Vietnam Single Tim Ban Bon Phuong  


HOME  -  FORUM  -  REGISTER  -  MY ACCOUNT  -  NEW  PHOTOS  -  BROWSE  -  SEARCH  -  POEM  -  ECARD  -  FAQ  -  NCTT  -  CONTACT



Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ư mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ư

 
NCTT Những chủ đề mới nhất

NCTT Những góp ư mới nhất
NCTT Website


Who is Online
 

 

Forum > Việt ngữ, lịch sử, văn hóa >> Luật viết hỏi -ngă

 Bấm vào đây để góp ư kiến

1

 doanchithuy
 member

 ID 23362
 05/04/2007



Luật viết hỏi -ngă
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email -goi thu   Thong bao bai viet spam den webmaster  edit -sua doi, thay doi edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien


PHÉP BỎ DẤU HỎI NGĂ



I. HỆ THỐNG TIẾNG VIỆT


ÂM THỂ

ÂM là những yếu tố đầu tiên dùng để tạo nên tiếng. Âm được chia thành hai loại: Nguyên-âmPhụ-âm. Nguyên-âm và Phụ-âm kết hợp nhau, hiệp với Giọng, thành một tiếng có nghĩa, gọi là Từ. Nguyên-âm có thể đứng một ḿnh trong lời nói. Phụ-âm bao giờ cũng tùy thuộc Nguyên âm.


a/ NGUYÊN ÂM và PHỤ ÂM


Tiếng Việt có 12 Nguyên âm: a ă â e ê i y o ô ơ u ư


và 23 phụ âm: b, c (k), ch, d, đ, g (gh), gi, kh, l, m, n, ng (ngh), nh, p, ph, qu, r, s, t, th, tr, v, x.


b/ GIỌNG (cũng gọi là THINH)


Tiếng Việt có tám giọng, thành hệ thống liên hệ nhau: Bốn giọng Bổng đối chiếu với bốn giọng Trầm. Giọng Bổng c̣n gọi là Thanh thinh. Giọng Trầm c̣n gọi là Trọc thinh


BỔNG: ngang, hỏi, sắc, sắc nhập [*]


TRẦM: huyền, ngă, nặng, nặng nhập [*]


[*] Sắc nhập hoặc Nặng nhập là giọng của một Tiếng-Đôi do hai tiếng hợp lại theo Luật Thuận-thinh-âm.


* Sắc nhập gồm những Tiếng-đôi mà tiếng đầu không dấu, tiếng sau mang dấu Sắc, và có c, ch, p, t, ở cuối. Ví dụ: nươm nướp, vun vút, thinh thích, rưng rức.


* Nặng nhập gồm những tiếng đôi mà tiếng đầu có dấu Huyền, tiếng sau mang dấu Nặng và có c, ch, p, t, ở cuối. Ví dụ: nườm nượp, vùn vụt, th́nh thịch, vằng vặc.


II. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THINH


Tiếng Việt gồm hai loại, tuy liên hệ nhau nhưng vẫn giữ đặc tính riêng rẽ:


- Tiếng HÁN VIỆT là chữ Hán đọc theo giọng Việt.

- Tiếng NÔM là tiếng do người Việt-nam tạo nên với những tiếng mượn của nước ngoài nhưng đă Việt-hoá.


II.1 TIẾNG HÁN-VIỆT


Tiếng Hán-Việt là tiếng mượn của tiếng Hán nhưng đọc theo giọng của người Việt. Phần lớn tiếng Hán-Việt là những tiếng gồm hai tiếng trở lên. Ví dụ: quốc gia, kinh tế, quân sự, chánh trị, xă hội, ngoại giao, văn hoá, dân chủ, công ty, v.v. Trong tiếng Việt hiện nay, khoảng 60% là tiếng Hán-Việt. Chúng ta sử dụng khá nhiều tiếng Hán-Việt trong mọi giao tiếp và nói năng hằng ngày.


Ví dụ: "Hôm qua nghiệp đoàn công nhân tổ chức hội nghị thảo luận vấn đề gia tăng niên liễm". Chỉ có hai chữ thuần Việt là "hôm qua", c̣n các chữ khác đều là tiếng Hán-Việt.


Tiếng Hán-Việt có quy luật riêng về dấu Hỏi Ngă. V́ vậy, nếu xử dụng được Luật Hỏi Ngă trong tiếng Hán-Việt th́ chúng ta đă giải quyết được hơn 60% công việc về dấu Hỏi Ngă.


Tiếng Hán-Việt có hai đặc tính:


1. Về Chánh tả: giữa âm và giọng có sự liên quan chặt chẽ.


- Các tiếng Hán-Việt khởi đầu bằng một Nguyên-âm, chỉ có thể có dấu Sắc, dấu Hỏi, hoặc Không dấu.


- Các tiếng Hán-Việt khởi đầu bằng các Phụ-âm: L, M, N, NG, NH, D, V, chỉ có thể có dấu Ngă hay Nặng.


2. Về vị trí của các tiếng dùng chung:


Tiếng Chỉ-định luôn luôn đứng trước tiếng được chỉ-định, gọi là Ngữ-pháp đặt ngược


Ví dụ:

Bạch tượng. Bạch chỉ định, làm cho rơ nghĩa tiếng tượng.

Kư sinh trùng. chỉ định sinh, kư sinh chỉ định trùng.


CÁCH NHẬN BIẾT TIẾNG HÁN-VIỆT


1. Các tiếng Hán-Việt thường không tách ra dùng riêng một ḿnh, mà phải dùng trọn từ.


Chẳng hạn chỉ có thể nói làm thương măi chớ không thể nói làm thương, làm măi, hoặc nói làm chánh trị chớ không thể nói làm chánh, làm trị v. v...


Vậy mỗi khi gặp một từ ghép, ta thử tách các tiếng cấu tạo từ ấy ra riêng rẽ, nếu chúng không dùng độc lập được, th́ đó là một tiếng Hán-Việt.


2. Về nghĩa của một tiếng Hán-Việt.


Các tiếng hợp lại để làm thành một từ Hán-Việt đều có nghĩa, nhưng nghĩa của chúng rất mơ hồ đối với những người không có một tŕnh độ Hán học nhất định. Ví dụ như nếu đem xét riêng biệt các chữ: dĩ, nhiên, hành, chánh, lănh, tụ, th́ chúng đều có nghĩa cả, nhưng hỏi nghĩa thế nào th́ không dễ trả lời.


Cho nên khi gặp một từ ghép, nếu cả hai tiếng đều mơ hồ về nghĩa ví dụ như: cảnh giác, mănh liệt, dũng cảm, th́ đó là từ Hán-Việt.


C̣n các Tiếng-Nôm-đôi và Tiếng-Nôm-Lấp-láy th́ đều có khả năng dùng riêng ra từng chữ và nghĩa của chữ dùng riêng đều rơ và dễ nhận biết. Ví dụ: xe lửa, máy bay, tàu ngầm, xe đạp.


Do đó, dựa vào cách phân biệt như trên, chúng ta dễ dàng biết được tiếng nào là tiếng Hán-Việt và tiếng nào là Tiếng Nôm.


a) Tóm lại: Tất cả tiếng HÁN-VIỆT khởi đầu bằng các nguyên-âm: A, Â, Y, O, Ô, U, Ư, đều viết DẤU HỎI v́ các nguyên-âm của Tiếng Hán-Việt thuộc Thanh-âm (Bổng).


Ví dụ: Ải quan, Ảnh hưởng, Ẩm thực, Ẩn dật, Ỷ lại, Oải nhân, Ổn thỏa, Ủy hội, Ưởng.


Phụ chú: Sách của G.s. Lê-ngọc-Trụ có ghi Ê và I vào nhóm nguyên âm nầy. Nhưng v́ chữ HÁN-VIỆT không có chữ nào khởi đầu bằng Ể, Ễ hoặc Ỉ, Ĩ nên tôi không ghi hai nguyên âm nầy vào, cho người học đỡ mệt trí [Đ-s-T].


b) Tất cả tiếng HÁN VIỆT khởi đầu bằng phụ âm CH, GI, KH, PH, TH, S, X, đều viết DẤU HỎI v́ các phụ-âm nầy cũng thuộc Thanh-âm (Bổng).


Ví dụ:

- CHẩn đoán, CHỉ huy, CHỉnh tề, CHiểu chi, CHủ tọa, CHưởng quản.

- GIải phẫu, GIảm thiểu, GIản tiện, GIảng đường, GIảo quyệt, học GIả.

- KHả dĩ, KHải hoàn, KHảo thí, KHẩu hiệu, KHổng giáo, KHủng hoảng

- PHản bội, PHẩm cách, PHỉ báng, PHổ thông, PHủ nhận. (trừ PHẫn nộ)

- THải hồi, THảm thương, THản nhiên, THảo mộc, (trừ Mâu THuẫn, Phù THũng)

- Sản khoa, Sảnh đường, Sỉ nhục, Siểm nịnh, Sở dĩ, Sủng hạnh, (trừ Sĩ = học tṛ)

- Xả thân, Xảo trá, công Xưởng, (trừ Xă hội, Xă trưởng, Hợp tác Xă)


Để khỏi bỏ sai dấu, xin độc giả đừng lẫn lộn tiếng Hán Việt với những tiếng Nôm sau đây:


CHĨNH=hủ bằng đất; GIĂ (giă gạo, từ giă); GIĂI (giăi bày); GIĂN (co giăn, giăn ra= tăng độ dài: dây cao su bị giăn); PHŨ (phũ phàng); THĂI (thừa thăi); SŨNG (ướt sũng)


c) Tất cả tiếng HÁN VIỆT khởi đầu bằng Bảy phụ âm L, M, N, NG, NH, D, V, đều thuộc Trọc-âm, cho nên viết DẤU NGĂ (trừ một ngoại lệ duy nhất là Ngải cứu).


Ví dụ:

- Lăng mạn, Lănh đạm, Lăo ấu, Lẫm liệt, Lễ nghĩa, Lũng đoạn, thành Lũy, Lăng phí.

- Mă năo, Măi mại, Măn nguyện, Mỹ Măn, Mănh hổ, Mẫn tiệp, Mẫu nghi, Mỹ nữ.

- Năo tủy, Noăn sào, Nỗ lực, phụ Nữ.

- NGẫu nhiên, NGũ cốc, đội NGũ, ngôn NGữ.

- NGHĩa khí, NGHiễm nhiên, NGHĩa trang.

- NHă ư, NHăn khoa, NHẫn nại, NHĩ mục, NHiễm bệnh, NHũ mẫu, NHăn hiệu.

- Dẫn lực, Dĩ nhiên, Diễm lệ, Diễn đàn, Dũng cảm, Dưỡng dục, Dĩ văng, Dă man.

- Văn bối, Văng lai, Vĩ đại, Viễn thị, Vĩnh viễn, Vơ trang, Vũ trụ, Vĩ tuyến.


Xin đừng lộn tiếng Hán-Việt với những tiếng Nôm sau đây:


- LẢ (lả lơi, ẻo lả); LẢNG (lảng vảng); LẢNH (lảnh lót); LẢO (lảo đảo) LẨM (lẩm rẩm); LỂ (lể ốc, lể gai); LIỂM (cờ bạc đặt tiền ở giữa hai ô, ra ô nào ḿnh cũng trúng); LƯỞNG (lưởng thưởng);

- MẢ (mồ mả); MẢI (mải miết); MẢNH (mảnh mai); MẨN (mê mẩn); MẨU (mẩu chuyện);

- NẢO (viết thử trước); NỔ (nổ bùng);

- NGẢ (ngả quỵ); NGỦ (đi ngủ);

- NHẢ (nhả mồi, nhả tơ) NHẢN (nhan nhản); NHỈ (vui nhỉ!); NHỦ (khuyên nhủ);

- DẨN (dớ dẩn) DỈ (dỉ hơi);

- VẢNG (lảng vảng); VỈ (vỉ ḷ, vỉ bánh); VIỂN (viển vông) VỎ (vỏ ốc, vỏ ṣ).


d) Mấy phụ-âm khởi-đầu khác, gồm có B, C, Đ, H, K, QU, và T, v́ đều có ở cả hai bậc Thanh và Trọc, khó phân biệt, nên phải tra tự điển; nhưng cũng theo luật "Thanh viết dấu HỎI, Trọc viết dấu NGĂ".


V́ tiếng giọng Ngă ít hơn tiếng giọng Hỏi nên chúng tôi biên ra dưới đây các tiếng Hán-Việt giọng Ngă của mấy phụ-âm khởi đầu vừa nói trên, để giúp bạn đọc:


Băi : thôi, nghỉ (băi công, băi khóa, băi thị)
Băo : ẵm bồng (hoài băo, băo ḥa, băo măn)
: xấu (bĩ cực thái lai, bĩ vận)
Cưỡng : gắng ép (cưỡng bách, cưỡng chế)
Cữu : cậu vua (quốc cữu), ḥm (linh cữu)
Đăi : thết, xử với (đăi bôi, bạc đăi, biệt đăi, khoản đăi, trọng đăi, ưu đăi, đăi lịnh)
Đăng : rộng, phóng túng (đăng tử, du đăng)
Đễ : kính nhường (hiếu đễ)
Điễn : điện (điễn khí, điễn học, điễn lực)
Đỗ : họ Đỗ, chim đỗ quyên, cây đỗ trọng
Hăi : kinh sợ (kinh hăi, hăi hùng, sợ hăi)
Hăm : xông phá (hăm địch, hăm trận)
Hăn : mồ hôi (xuất hăn, phát hăn, liễm hăn)
Hănh : may mắn (hănh diện, kiêu hănh)
Hoăn : chậm (tŕ hoăn, hoăn đăi, hoăn binh)
Hỗ : lẫn nhau (hỗ trợ, hỗ tương)
Hỗn : lộn xộn (hỗn chiến, hỗn loạn, hỗn hợp)
Huyễn : hoa mắt (huyễn hoặc, huyễn mục)
Hữu : có (hữu cơ, hữu hạn, hữu dụng, hữu lư)
Kỹ : tài năng (kỹ sư, kỹ thuật, kỹ nghệ, kỹ xảo)
Quẫn : khốn đốn (quẫn bách, cùng quẫn)
Quỹ : tủ cất tiền (thủ quỹ, công quỹ, kư quỹ)
Tễ : thuốc huờn (dược tễ, điều tễ, thuốc tễ)
Tiễn : đưa (tiễn biệt, tiễn hành, tiễn khách)
Tiễu : dẹp trừ (tiễu trừ, tuần tiễu, tiễu phỉ)
Tĩnh : im lặng (tĩnh dưỡng, tĩnh mịch)
Tuẫn : liều chết (tuẫn tiết, tuẫn nạn)
Trăi : Nguyễn-Trăi
Trẫm : tiếng vua tự xưng
Trĩ : trẻ (ấu trĩ), bịnh trĩ (trĩ nội, trĩ ngoại)
Trữ : chứa (lưu trữ, oa trữ, tàng trữ, tích trữ)

CÁCH NHỚ LUẬT HỎI NGĂ CHO TIẾNG HÁN-VIỆT


Xem vậy Luật viết dấu Hỏi Ngă cho tiếng Hán-Việt khá phức tạp. Tuy nhiên ta có thể dùng mẹo để nhớ một cách dễ dàng.


a) Chỉ cần nhớ những trường hợp viết dấu Ngă trong tiếng Hán-Việt, tức là nhớ BẢY phụ âm đầu viết dấu Ngă và khoảng 30 trường hợp ngoại lệ phải viết dấu Ngă.


Các trường hợp viết dấu hỏi không cần nhớ v́ các tiếng Hán-Việt có âm đầu khác hơn Bảy phụ âm nói trên đều viết dấu hỏi.


b) Để nhớ Bảy Phụ-âm-đầu viết dấu Ngă, các bạn học thuộc ḷng câu sau đây:


Ḿnh Nên NHVũ Là Dấu NGă

(M N Nh V L D Ng)


Như vậy là bạn đă nắm được luật viết dấu Hỏi Ngă của tiếng Hán-Việt. C̣n các ngoại lệ th́ xin chịu khó học thuộc ḷng.


II.2 TIẾNG NÔM


Tất cả những tiếng không phải là tiếng Hán-Việt, được gọi chung là Tiếng Nôm.


PHÂN BIỆT TIẾNG NÔM VÀ TIẾNG HÁN-VIỆT


1. Về ư nghĩa. Tiếng Nôm là những tiếng nói sao hiểu vậy. Trái lại tiếng Hán-Việt thường có thể dịch ra bằng một tiếng thông thường hơn (tiếng thông thường đó gọi là tiếng Nôm).


Ví dụ:


- tiếng Nôm: tập vở, tờ giấy (nói sao hiểu vậy)

- tiếng Hán-Việt: bệnh viện (nhà thương), phi cơ (máy bay)


Tuy nhiên cũng có một số tiếng Hán-Việt không thể dịch ra bằng một tiếng thông thường hơn. Ví dụ: kết quả, hạnh phúc, thành công v.v...


Ngoài ra, nhiều tiếng Hán-Việt, nhất là những tiếng đơn được dùng làm tiếng Nôm (gọi là Tiếng Nôm gốc Hán Việt) vẫn giữ nguyên giọng đọc cũ. Ví dụ: danh, pháp, hải, lao, lănh v. v...


2. Nhờ quan sát Ngữ Pháp ta sẽ phân biệt tiếng Hán-Việt và tiếng Nôm rất dễ dàng.


Ví dụ:


- LẠC CẢNH: lạc (h́nh dung từ) làm rơ nghĩa tiếng cảnh (danh từ). H́nh dung từ đứng trước danh từ, tức là thuộc Ngữ-pháp đặt ngược. Vậy LẠC là tiếng Hán-Việt.


- TIỂU QUỐC: tiểu (h́nh dung từ) làm rơ nghĩa tiếng quốc (danh từ). H́nh dung từ đứng trước danh từ, thuộc Ngữ-pháp đặt ngược. Vậy TIỂU là tiếng Hán-Việt.


- GẠCH TIỂU: tiểu làm rơ nghĩa tiếng gạch. H́nh dung từ tiểu đứng sau danh từ gạch,Ngữ-pháp đặt xuôi. tức thuộc


Vậy tiểu nầy là TIẾNG NÔM GỐC HÁN VIỆT.


3. Trong TIẾNG ĐÔI th́:


- tiếng Nôm liên kết với tiếng Nôm.

- tiếng Hán-Việt liên kết với tiếng Hán-Việt.


Ví dụ:


- LỖI LẦM: khi ta biết lỗi là tiếng Nôm, th́ ta có thể quả quyết lầm cũng là tiếng Nôm.

- TƯƠI TỐT: biết chắc tốt là tiếng Nôm, ta có thể quả quyết rằng tươi cũng là tiếng Nôm.

- HỌA SĨ: biết chắc là tiếng Hán-Việt, ta có thể quả quyết rằng họa là tiếng Hán-Việt.

- LUẬT SƯ: khi biết là tiếng Hán-Việt th́ ta có thể quả quyết luật cũng là tiếng Hán-Việt.


Cũng có một số tiếng-đôi hợp thành bởi một tiếng Nôm và một tiếng Hán-Việt. Tuy nhiên đó là trường hợp đặc biệt của những tiếng Hán-Việt đă được dùng đơn độc làm tiếng Nôm. Chỉ có những tiếng Hán-Việt ấy mới có thể liên kết với tiếng Nôm để tạo thành tiếng-ghép. Ví dụ:


- máu huyết: huyết là tiếng Hán-Việt có nghĩa "máu". Tiếng huyết cũng được dùng đơn độc làm tiếng Nôm, như: cháo huyết, huyết heo.


- lư lẽ: là tiếng Hán-Việt có nghĩa "lẽ", nhưng cũng được dùng đơn độc làm tiếng Nôm, như: lời nói có lư, không có lư nào.


- ưa thích: thích là tiếng Hán-Việt được dùng đơn độc làm tiếng Nôm.


TIẾNG NÔM GỐC HÁN-VIỆT


Dấu giọng của những Tiếng-Nôm Chuyển gốc từ tiếng Hán-Việt, phải theo dấu giọng của tiếng gốc, nghĩa là:


a) khi tiếng HÁN GỐC là một tiếng Không dấu hoặc dấu Sắc hoặc dấu Hỏi, th́ Tiếng Nôm có Gốc Hán-Việt viết dấu Hỏi. (KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI)


hô > thở; tu > sửa; giá > gả (con); giả > kẻ


b) khi tiếng HÁN GỐC là tiếng dấu Huyền hoặc dấu Nặng hoặc dấu Ngă th́ Tiếng-Nôm có Gốc Hán-Việt viết dấu Ngă. (HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ)


hàng > hăng (buôn); kỵ > cỡi; dĩ > đă


TRỪ ngoại lệ:


lư > lẽ; miếu > miễu; nỗ > (cung) nỏ; ngưỡng > ngẩng (ngửng, ngửa), nhĩ > nhử (mồi); dụ > rủ (rê)...


TIẾNG NÔM KHÔNG GỐC HÁN VIỆT


Những Tiếng-nôm không chuyển gốc từ tiếng Hán-Việt th́ gọi là TIẾNG-NÔM-LƠI. Có hai loại Nôm-Lơi: Tiếng-Đơn và Tiếng-Đôi.


A. TIẾNG NÔM ĐƠN


Những Tiếng Nôm Đơn, trại ra từ một tiếng khác (không phải là tiếng HÁN), đều tùy tiếng chánh mà viết Hỏi hay Ngă theo luật:


KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI

HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ


Không dấu chuyển ra Hỏi và ngược lại như:


cản/can; chăng/chẳng; chửa/chưa; không/khổng quẳng/quăng; nhủi/chui;


Sắc chuyển ra Hỏi và ngược lại


búa/bửa; thế/thể; hả/há; lén/lẻn; rải/rưới;


Hỏi chuyển ra Hỏi


bảo/biểu; cổi/cởi; tỏa/tủa; xẻ/chẻ; nhỉ/rỉ;

tủi ḷng/mủi ḷng; rủ/xủ; quên lảng/quên lửng;


Huyền chuyển ra Ngă và ngược lại như:


cùng/cũng; dầu/dẫu; đă/đà; cỗi/c̣i; lăi/lời; bơ/bù; giũa/giồi; mơm/mồm; ngỡ/ngờ;


Nặng chuyển ra Ngă và ngược lại như:


cội/cỗi; đậu/đỗ; chơi/chọi; giẵm/giậm; trĩu/trịu; chậm/chẫm (chẫm răi);


Ngă chuyển ra Ngă:


đĩa/dĩa; hẵng/hăy; khẽ/sẽ; nỗi/đỗi; ngẫm/gẫm; dơi/rơi; giễu/riễu; ruỗng/rỗng


TRỪ ngoại lệ:


gơ/khỏ; hơm/(sâu) hóm; kẻ/gă; rải/văi; mặn/mẳn; (thuộc) lảu/làu; (mệt) lử/(đói) luỗi; phồng/phổng; ngơ/ngả; quăng/khoảng; rơ/tỏ; trội/trổi; lơm/lóm.


B. TIẾNG NÔM ĐÔI


Bởi tánh cách ĐỘC VẬN (mono-syllabic) ngắn ngủn, nên tiếng Việt thường hợp thành Tiếng-Đôi để cho dịu giọng.


TIẾNG NÔM ĐÔI khác hơn TIẾNG GHÉP (là tiếng HÁN-VIỆT do hai hoặc ba tiếng có nghĩa riêng ghép lại để chỉ một ư niệm mới).


TIẾNG NÔM ĐÔI là Tiếng-nôm do hai hoặc nhiều tiếng hiệp lại để cho rơ ư, hoặc dịu giọng.


* Có loại Tiếng Nôm Đôi do Hai tiếng đều có nghĩa hợp lại mà thành.


* Có loại Tiếng Nôm Đôi khác, gọi là Tiếng Đôi LẤP-LÁY, do một tiếng có nghĩa hợp với một tiếng không nghĩa; hoặc do hai tiếng không nghĩa hợp lại nhưng giọng nghe hài hoà, thuận tai, dễ đọc.


Tiếng Nôm Đôi mà CẢ HAI TIẾNG ĐỀU CÓ NGHĨA TH̀ KHÔNG THEO LUẬT TRẦM BỔNG mà mỗi tiếng giữ chánh tả riêng của nó về Âm về Vần (Vận) cũng như về Giọng (Thinh).


Ví dụ: mồ mả; cú rũ; rỗi rảnh; bàn ghế; bồng ẵm; cổi gỡ; chống chơi; đầy đủ; lỡ dở; mỏi mệt; ủ rũ; sàng sảy; sâu xa; trồng tỉa; siêng năng; t́m kiếm; kiêng cữ; tỏ rơ; lú lẫn...


Tiếng Nôm Đôi c̣n chia thành hai loại: Tiếng Nôm Đôi Liên Hiệp và Tiếng Nôm Đôi Độc lập.


Tiếng Nôm Đôi Độc Lập là tiếng đôi mà hai tiếng đều có nghĩa và b́nh đẳng: thôn xóm, tốt tươi.

Tiếng Nôm Đôi Liên Hiệp là tiếng đôi mà nghĩa của hai tiếng phụ thuộc lẫn nhau để làm cho rơ thêm nghĩa: cà chua, máy cày, xe đạp.


C. TIẾNG NÔM ĐÔI LẤP LÁY


Tiếng Nôm Đôi Lấp Láy là những Tiếng-đôi gồm hai tiếng có liên hệ với nhau về âm thanh mà trong đó phải có ít nhất là một tiếng không có nghĩa.


Ví dụ: đẹp đẽ, mới mẻ, lạnh lùng, vội vàng, v. v... những tiếng đẽ, mẻ, lùng, vàng, đều không có nghĩa. Sự phân biệt tiếng có nghĩa và tiếng không có nghĩa giúp ta nhận ra Tiếng-đôi Lấp-láy dễ dàng.


1. Các mối liên hệ về âm trong Tiếng Đôi Lấp Láy:


a) Liên hệ ở phụ âm đầu. Có những Tiếng Đôi chỉ láy lại phụ-âm đầu: (m-m) mát mẻ, (đ-đ) đồn đăi, (l-l) lểnh lảng, (n-n) nói năng.


b) Liên hệ về vần. Có những Tiếng Đôi chỉ có phần vần được láy lại: lai rai, lải nhải, lạng chạng, lằm bằm, lẫm đẫm, lễ mễ, lơ thơ.


c) Liên hệ cả phụ-âm đầu lẫn vần. Có những Tiếng Đôi láy lại cả phụ-âm đầu lẫn vần như: cào cào, ba ba, bươm bướm, rầm rầm, châu chấu, khinh khỉnh.


Do đó, khi nói về Tiếng Đôi Lấp Láy ta cần chú ư đến sự liên hệ của phụ-âm đầu và vần.


2. Liên hệ về giọng điệu.


a) Cùng một giọng điệu với nhau.


lui cui, lung tung (không dấu)

chí chóe, chíu chít (dấu sắc)

lỏng chỏng, thỉnh thoảng (dấu hỏi)

lễ mễ, dễ dăi (dấu ngă)


b) Cùng một nhóm giọng với nhau.


Tiếng Việt được chia thành hai nhóm giọng:


Nhóm giọng cao gọi là giọng Bổng

Nhóm giọng thấp gọi là giọng Trầm.


Nhóm cao (Bổng), gồm có các giọng: Ngang (c̣n gọi là Không), Sắc, và Hỏi.


Nhóm thấp (Trầm), gồm có các giọng: Huyền, Nặng, và Ngă.


Trong Tiếng Đôi Lấp Láy, giọng của hai tiếng bao giờ cũng thuộc cùng một nhóm. Nếu một tiếng của Tiếng Đôi Lấp Láy có giọng cao th́ giọng của tiếng kia cũng thuộc nhóm giọng cao.


Ví dụ: vui vẻ, mới mẻ, lửng lơ, nho nhỏ...


Ngược lại nếu một tiếng của Tiếng Đôi Lấp Láy có giọng thấp th́ tiếng kia cũng có giọng thấp, ví dụ: mạnh mẽ, đẹp đẽ, ngại ngùng, lạnh lùng...


Qui luật về giọng-điệu giữa các tiếng trong Tiếng Đôi Lấp Láy gọi là Qui luật Thuận-thinh-âm (cũng c̣n gọi là Luật Trầm Bổng).


Tóm lại, TIẾNG ĐÔI LẤP LÁY bỏ dấu theo luật Trầm Bổng:


KHÔNG, SẮC, HỎI đi với HỎI

HUYỀN, NẶNG, NGĂ đi với NGĂ


Tiếng đầu Không dấu hoặc dấu Sắc hoặc dấu Hỏi th́ tiếng sau phải bỏ dấu HỎI.


Tiếng đầu dấu Huyền hoặc dấu Nặng hoặc dấu Ngă th́ tiếng sau phải bỏ dấu NGĂ.


Thí dụ:


BỔNG


Không dấu đi chung với HỎI và ngược lại: nghỉ ngơi, bảnh bao, lẻ loi, hăm hở, thong thả, sởn sơ, viển vông, run rẩy, vẻ vang, vui vẻ.


Sắc đi chung với HỎI và ngược lại: mải miết, nhắc nhở, thẳng thớm, dí dỏm, bóng bảy, chải chuốt, khỏe khoắn, nhảm nhí, mắt mỏ.


Hỏi đi chung với HỎI: hể hả, lỏng lẻo, nhỏng nhẻo, thỏ thẻ, bải hoải, mỏng mảnh, thỉnh thoảng, tỉ mỉ, xửng vửng.


TRẦM:


Huyền đi chung với NGĂ và ngược lại: vỗ về, rầu rĩ, tầm tă, năo nề, đăi đằng, ṇng nă, sẵn sàng, kỹ càng, chẵn cḥi, lời lăi...


Nặng đi chung với NGĂ và ngược lại: gỡ gạc, vội vă, dữ dội, cặn kẽ, năo nuột, lạt lẽo, căi cọ, lũ lượt, đẹp đẽ, chập chững, găy gọn...


Ngă đi chung với NGĂ: dễ dăi, lỗ lă, căi lẫy, măi măi, kỹ lưỡng,...


Như vậy, theo luật nầy th́ khi gặp Tiếng Đôi Lấp Láy như: bẽ bàng, rơ ràng, vững vàng, chúng ta yên tâm viết bẽ, rơ, vững với dấu ngă v́ các chữ bàng, ràng, vàng, đă có dấu huyền.


Đối với Tiếng Đôi Lấp Láy như căi cọ, chập chững, dọ dẫm, đẹp đẽ, chúng ta viết căi, chững, dẫm, đẽ, với dấu ngă v́ các chữ cọ, chập, dọ, đẹp, là những chữ đă viết dấu nặng.


Đối với Tiếng Đôi Lấp Láy như lỗ lă, dễ dăi v́ ta đă biết dễlỗ viết dấu ngă (do suy biết từ lỗ lời, dễ dàng) th́ theo luật nầy ta biết chắc dễ phải viết dấu ngă.


Khi một chữ của Tiếng Đôi Lấp Láy viết dấu sắc, không dấu, hoặc dấu hỏi, th́ chữ kia phải viết dấu hỏi chớ không thể viết dấu ngă.


Ví dụ:


- cứng cỏi, trống trải, trắng trẻo v́ đă có các chữ cứng, trống, trắng viết dấu sắc nên các chữ cỏi, trải, trẻo phải viết dấu hỏi.


- trong trẻo, bươn chải, trả treo v́ các chữ trong, bươn, treo viết không dấu nên các chữ trẻo, chải, trả phải viết dấu hỏi.


- các Tiếng Đôi Lấp Láy như lẩm bẩm, lủng củng, bỏm bẻm cũng vậy, v́ các chữ lẩm, lủng, bỏm, mang dấu hỏi, th́ chữ đứng sau phải viết dấu hỏi.


CÁCH NHẬN RA TIẾNG ĐÔI LẤP LÁY


Khi hai tiếng của một từ mà hai phụ âm đầu của hai tiếng ấy giống nhau, hoặc cả âm đầu lẫn vần đều giống nhau (cùng giọng Bổng cả, hoặc cùng giọng Trầm cả), th́ đó là Tiếng Đôi Lấp Láy.


DỰA VÀO NGHĨA: Một Tiếng Đôi mà cả hai tiếng đều có nghĩa, th́ Tiếng Đôi đó KHÔNG PHẢI là Tiếng Đôi Lấp Láy.


ĐẢO NGƯỢC TRẬT TỰ: Khi đảo ngược trật tự của một tiếng-đôi mà tiếng-đôi đó vẫn c̣n y nghĩa như khi chưa bị đảo trật tự, th́ tiếng đó là tiếng ghép chớ KHÔNG PHẢI là Tiếng Đôi Lấp Láy.


Ví dụ: giữ ǵn, lả lơi, lơ lửng, hờ hững, là tiếng ghép chớ không phải là Tiếng Đôi Lấp Láy, v́ khi đảo ngược, nó vẫn giữ nghĩa như trước. (ǵn giữ, lơi lả, lửng lơ, hững hờ).


TIẾNG ĐÔI BỎ BỚT MỘT DẤU GIỌNG: Có nhiều Tiếng-Đôi v́ muốn cho êm tai nên


1) phải bỏ bớt một dấu giọng. Mấy tiếng mất dấu giọng đó là tiếng chánh lập lại, chớ không phải tiếng đệm, nên những tiếng đôi đó không bỏ dấu theo luật Trầm Bổng. Thí dụ: khe khẽ, là khẽ khẽ; dê dễdễ dễ; đăng đẵngđằng đẵng.


2) Có nhiều Tiếng-Đôi bị đổi giọng, như hẳn hoi trở thành hẳn ḥi; kỹ càng trở thành kỹ cang.


Ngoài ra, NHỮNG TIẾNG NÓI TẮT do ghép với tiếng ẤY, đều viết dấu Hỏi. (Nói Tắt là nói thúc hai chữ thành một, theo lối giản ước). Ví dụ như:


anh + ấy = ảnh; bà + ấy = bả; cậu + ấy = cẩu; chị + ấy = chỉ; hôm + ấy = hổm; mợ + ấy = mở; năm + ấy = nẳm; thằng cha + ấy = thằng chả; con mẹ ấy = con mẻ


NHỮNG NGOẠI LỆ CỦA TIẾNG-ĐÔI (Không c̣n theo luật Trầm Bổng)


bền bỉ, chàng hảng, chèo bẻo, ḍm dỏ, ẻo ẹo, giăy nảy, hoài hủy, hẳn ḥi, ĩnh ương, khe khẽ, lảng xẹt, lư lẽ, luồn lỏi, lẳng lặng, ḿnh mẩy, se sẽ, mủ mĩ, niềm nở, ngoan ngoăn, nhểu nhăo, phỉnh phờ, rẻ rề, rỗng tuếch, sành sỏi, sừng sỏ, sửng sờ, thỏng thừa, thung lũng, trễ nải, trọi lỏi, trơ trẽn, ve văn, vỏn vẹn, xảnh xẹ.


MUỐN BIẾT PHẢI BỎ DẤU G̀?


1) Cách lẹ nhất là thử t́m một Tiếng Đôi khác, có cái chữ ḿnh đang phân vân về dấu hỏi hay ngă.


Ví dụ chữ dễ dăi: Chỉ cần biết được một trong hai chữ dễ hoặc dăi mang dấu ǵ th́ biết được luôn cả dấu của chữ kia. Thử chọn chữ dễ trước. Với chữ dễ ta có Tiếng đôi Lấp-láy dễ dàng. Với dễ dàng ta biết chữ dễ phải viết dấu ngă v́ chữ dàng có dấu huyền. Khi đă biết chữ dễ viết dấu ngă th́ ta xác định được là chữ dăi phải viết dấu ngă do luật "HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ"


Đối với các chữ mang dấu Hỏi cũng làm như vậy.


2) Khi không t́m ra một Tiếng-đôi Lấp-láy trong đó có chữ mà ta cần biết là mang dấu ǵ th́ ta nên thử đưa nó vào loại chữ-láy bốn tiếng.


Ví dụ chữ đủng đỉnh: Ta có đủng đa đủng đỉnh, về lủng lẳng ta có lủng la lủng lẳng. Khi ta thấy đủng đa, lủng la, th́ ta có thể khẳng định đủng và lủng phải viết dấu hỏi theo luật "KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI". Khi đă biết đủnglủng phải viết dấu hỏi rồi th́ ta biết được đỉnhlẳng củng phải viết dấu hỏi theo luật Trầm Bổng "KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI".


3) Đối với Tiếng-Nôm-đơn, và Chữ-ghép.


Khi gặp tiếng Nôm-đơn hoặc một tiếng trong các Chữ-ghép mà ta phân vân về dấu hỏi ngă, th́ ta t́m một Tiếng-đôi Lấp-láy có tiếng đó, rồi áp dụng luật đễ t́m dấu hỏi hay ngă.


Ví dụ 1: ta gặp các chữ: nghỉ, nghĩ, dở, dễ, khoẻ... Ta t́m xem các chữ nầy viết hỏi hay ngă. Ta xem tiếng Lấp-láy phải viết dấu ǵ?


nghỉ: nghỉ ngơi --> dấu hỏi

nghĩ: nghĩ ngợi --> dấu ngă

dở: dở dang --> dấu hỏi

dễ: dễ dàng --> dấu ngă

khoẻ: khoẻ khoắn --> dấu hỏi


Ví dụ 2: như gặp chữ sửa chữa, không biết chữ nào viết hỏi, chữ nào viết ngă, th́ ta tách chữ đó ra để mà t́m.


Ta sẽ có Tiếng-đôi sửa sang. Khi đă có sửa sang th́ ta yên tâm viết sửa với dấu hỏi v́ "KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI".


Đến chữ chữa th́ ta biết chữa là Tiếng-nôm có Gốc-Hán-việt là chữ Trị, vậy phải viết dấu ngă, v́ "HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ".


Ví dụ 3: gặp chữ ủ rũ, không biết chữ nào viết hỏi, chữ nào viết ngă, th́ ta cũng tách chữ đó ra, rồi t́m cách đưa thành một Tiếng-đôi Lấp-láy.


Ta sẽ có ủ ê. Khi đă có ủ ê th́ ta yên tâm viết với dấu hỏi, v́ ê là chữ không dấu, theo luật "KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI"


Đến chữ th́ ta có Tiếng-đôi Lấp-láy rũ rượi nên ta biết là phải viết dấu ngă v́ rượi là chữ có dấu nặng, theo luật "HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ"


CHÚ Ư: Khi tạo Tiếng-đôi Lấp-láy để dựa vào đó mà xác định dấu hỏi ngă, ta cần chọn Tiếng-đôi Lấp-láy sao cho nghĩa của Tiếng-đôi đó, khi tách ra một ḿnh, phải cùng nghĩa với chữ ḿnh đang muốn t́m dấu.


Thí dụ: dễ (dễ làm) và dễ trong Tiếng-đôi Lấp-láy dễ dàng, dễ ợt, cùng có nghĩa giống nhau.


Nếu t́m được một Tiếng-đôi Lấp-láy hay không Lấp-láy nhưng chữ trong tiếng đó lại khác nghĩa với nghĩa của chữ ḿnh đang t́m dấu th́ không thể dùng được. Chẳng hạn như trong ủ rũ mà ta lại dùng chữ rủ của rủ rê, rủ ren th́ không cùng nghĩa cho nên ta sẽ viết sai dấu ngay.


III. VẬN


Mỗi Nguyên-âm có thể kể là một vần đơn. Ngoài ra ta có thể tạo thành vần bằng cách:


1. Ghép hai hoặc ba Nguyên-âm lại.


ai, ay, ao, au, âu, eo, ui, ưu, uôi, uây.


2. Ghép một hay hai Nguyên-âm với một Phụ-âm.


ac, am, an, ang, anh, im, in, ich, inh, iêng, uông, ương.


3. Ghép ba Nguyên-âm với một Phụ-âm.


uyên, uyêt.


Nhiều vần tự nó đă có thể làm nên một tiếng: ư, ai, ân, anh, em, in.


* Trong những Tiếng-đôi Trùng vần, nghĩa là vần của tiếng sau đồng một vần với tiếng trước, th́ chánh tả tiếng sau phải tùy tiếng trước:


ăn năn, tằn mằn, lăng xăng, xăng văng, bủn rủn, bung xung, lủng củng, lui cui, lụi đụi, lủi thủi...


* Về những Tiếng-đôi Không trùng vần, có mấy vần đă thành lệ như sau:


1) Vần âp


Những Tiếng-đôi do hai tiếng không nghĩa hợp thành, mà vần âp đứng trước th́ tiếng âp viết với â.


bấp bênh, bập bệu, chập chững, gập ghềnh, xấp xỉ, hấp hối, lấp lánh, lập ḷe, phập phều.


Trừ mấy tiếng:


đắp đổi, đắp điếm, lắp bắp, lặp bặp, rắp ranh.


2) Vần ang, àng


Tất cả Tiếng-đôi không trùng vần mà tiếng sau không nghĩa, xuống vần ang, àng đều viết CÓ G:


dở dang, hở hang, mở mang, nể nang, bẽ bàng, bộn bàng, dịu dàng, gọn gàng, lẹ làng, mịn màng, ngó ngàng, nhẹ nhàng, sẵn sàng...


Trừ:


chứa chan, hỏi han, nồng nàn...


3) Vần ắn


Tất cả Tiếng-đôi Không trùng vần, khi xuống vần ắn đều viết KHÔNG G. Như:


đứng đắn, giỏi giắn, may mắn, ngay ngắn, xinh xắn.


Trừ:


lo lắng, sốt sắng, tằng (đằng, dặng) hắng.


4) Vần ằng


Tất cả Tiếng-đôi Không trùng vần, khi xuống vần ằng đều viết CÓ G . Như:


dùng dằng, đăi đằng, ngùng ngoằng, vùng vằng.


Trừ:


cộc cằn, dữ dằn, nhọc nhằn.


5) Vần ẩn, ẫn


Những Tiếng-đôi mà tiếng sau không nghĩa, khi xuống vần ẩn, ẫn, đều viết KHÔNG G:


dớ dẩn, ngớ ngẩn, thơ thẩn, đờ đẫn, thờ thẫn, vờ vẫn


Trừ khi vận ẩng, ẫng cũng đọc ửng, ững được th́ mới viết CÓ G. Ví dụ: hí hẩng = hí hửng; hờ hẫng = hờ hững.


6) Vần ưng


Những Tiếng đôi mà tiếng sau không nghĩa, khi xuống vần ưng đều viết CÓ G:


đứng sựng, lưng chừng, hí hửng, pha lửng, tưng bừng.


7) Vần ung


Những Tiếng-đôi Không trùng vần, mà tiếng sau không nghĩa xuống vần ung đều viết CÓ G.


ấp úng, băo bùng, lạ lùng, ngại ngùng...


Trừ:


ngắn ngủn, vắn chủn.


8) Vần iu, ui


thường đi chung với một tiếng thuộc vần ăn, ân, ăt, it, ut, như:


bận bịu, chắt chiu, dắt díu, kĩu kịt, nhăn nhíu, ríu rít, d́u dắt, cui cút, gần gũi, gần gụi, ngui ngút, sùi sụt.


Trừ:


lăng líu, nâng niu, phẳng phiu, tục tĩu, tằng tịu.


IV. PHÁT ÂM KHÁC BIỆT GIỮA HAI MIỀN NAM BẮC


(1) Thường th́ người Miền Bắc phát âm đúng, và dễ phân biệt, những âm cuối sau đây:


* Những âm ở sau:


có G hay không G: Can/Cang,

có C hay T: Bắc/Bắt;

có H hay không H: Ḿn/Ḿnh


* Những vần: ac / at; ăn / ăng; ich / it; iên / iêng; ước / ướt; ươn / ương, người Bắc đều phát âm rất phân biệt.


* Những vần vắn như: im, ip, iu, ui, ưi, người Bắc phát âm phân biệt với vần dài iêm, iếp, iêu, uôi, ươi. (Ví dụ tiếng Tiềm phát âm dài hơn T́m).


* Những tiếng có dấu Hỏi, người Bắc phát âm rất phân biệt với tiếng có dấu Ngă. Tiếng có dấu Hỏi phát âm như có dấu huyền rồi dứt bằng giọng Ngang (là giọng không dấu).


Ví dụ: Cửa, người Bắc phát âm nghe như Cừ-a. Lịch sử, phát âm nghe như Lịch sừ-ư. Bảo, phát âm nghe như Bà-o.


* Những tiếng có dấu Ngă, người Bắc phát âm như có dấu Nặng rồi dứt bằng dấu Sắc.


Ví dụ: Băi, phát âm như Bạ-í; Măi, phát âm như Mạ-í


(2) Thường th́ người miền Nam phát âm đúng và rất phân biệt các Âm đầu sau đây:


* Ch phát âm phân biệt với Tr

* S phát âm phân biệt với X

*
và những tiếng có âm R ở đầu (trong khi phần đông người Bắc phát âm Ra như Za như )


(3) Những tiếng có D và Gi đứng đầu, người Bắc và người Nam đều phát âm không phân biệt.


Dang, Giang, người Bắc phát âm như Zang, người Nam phát âm như Yang


(4) Những tiếng có V đứng đầu, người Bắc phát âm như V của tiếng Pháp hoặc tiếng Anh. , người Bắc phát âm như vần VO trong tiếng vocabulaire của Pháp và vocabulary của Anh, c̣n người Nam th́ phát âm như .


* * *


Sự phát âm sai một số vần của người Bắc hoặc người Nam, không phải lỗi của ai hết. Khi cha mẹ sanh ra và đă dạy cho con cái nói theo giọng nói của ḿnh th́ con phải nói theo giọng ấy để hiểu nhau trong gia đ́nh và khi lớn lên, để hiểu nhau với người chung quanh ḿnh, chớ chẳng phải tự ư ḿnh phát âm sai như vậy.


Thế cho nên chúng ta chẳng nên lấy làm lạ cho sự phát âm chênh lệch trong một số vần của người Việt miền bắc hay miền Nam hoặc miền Trung. Khắp thế giới, có lẽ chưa có dân tộc nào hoàn toàn thống nhất được cách phát âm. Một quốc gia đất đai càng rộng th́ sự phát âm càng có nhiều nơi khác nhau.


Ở Pháp, người miền Lorraine phát âm khác miền Marseille, ở Anh người miền Irlande phát âm khác miền Ecosse, c̣n ở Trung hoa th́ gần như mỗi tỉnh có một giọng khác nhau. Ở Ấn độ t́nh trạng c̣n phức tạp hơn nữa: có tới hai trăm thổ ngữ, thành thử dù độc lập lâu rồi mà người Ấn vẫn phải dùng Anh ngữ làm ngôn ngữ chánh thức. Nhưng dù cách phát âm có khác nhau, lối viết chữ phải giống nhau mới được.


Dân một nước không thể dùng hai lối viết khác nhau để ghi âm một tiếng có một nghĩa duy nhất. Người Bắc không thể viết: giậy học, nước răi, chiến chanh chánh chị, thay v́ dạy học, nước dăi, chiến tranh chánh trị..và người Nam không thể viết giang nang, kính mích... thay v́ gian nan, kín mít.


V́ thế cho nên, muốn bảo tồn và phát triển Văn hóa dân tộc, có lẽ điều chúng ta cần quan tâm đến trước nhất là làm mọi cách để khuyến khích và tạo phương tiện cho mọi người Việt nam, dù ở hải ngoại hay ở trong nước, đều nói và viết được tiếng mẹ đẻ của ḿnh một cách lưu loát, đúng chánh tả và đúng văn phạm.


Đó cũng là nguyện vọng thiết tha của soạn giả khi biên khảo tập sách nầy.


-ooOoo-


V. BẢY ĐIỀU LUẬT VỀ DẤU HỎI NGĂ


LUẬT HỎI NGĂ gồm có BẢY ĐIỀU, nếu chúng ta chịu học thuộc ḷng bảy điều nầy, th́ sẽ viết đúng tới 90% các chữ có dấu Hỏi Ngă. C̣n lại lối 10% là các ngoại lệ, nếu không nhớ hết th́ nên tra Tự-vị, Tự-điển, hay Từ-điển.


BẢY ĐIỀU CỦA LUẬT HỎI NGĂ LÀ:


1)


a. Tất cả TIẾNG HÁN-VIỆT khởi đầu bằng:


- các Nguyên-âm A, Â, Y, O, Ô, U, Ư

- các Phụ-âm CH, GI, KH, PH, TH, S, X,


đều viết dấu Hỏi.


b. Tất cả TIẾNG HÁN-VIỆT khởi đầu bằng một trong bảy Phụ-âm sau đây, đều viết dấu NGĂ: L, M, N, NG, NH, D, V


2) Tất cả TIẾNG NÔM CÓ GỐC HÁN-VIỆT đều tùy tiếng gốc mà bỏ dấu theo luật:


"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI;

HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ"


3) Tất cả TIẾNG NÔM ĐƠN, KHÔNG CÓ GỐC HÁN-VIỆT đều tùy tiếng chánh mà bỏ dấu theo luật:


"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI;

HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ"


4) TIẾNG-NÔM-ĐÔI mà HAI TIẾNG ĐỀU CÓ NGHĨA th́ Không theo Luật Trầm Bổng mà mỗi tiếng giữ chánh tả riêng của nó.


5) TIẾNG-NÔM "LẤP-LÁY" là TIẾNG ĐÔI có một tiếng Không nghĩa, hoặc cả Hai tiếng đều Không nghĩa, th́ tiếng sau tùy tiếng trước mà bỏ dấu theo luật


"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI;

HUYỀN, NẶNG, NGĂ = NGĂ".


6) TIẾNG ĐÔI v́ Thuận-thinh-âm mà BỎ BỚT một dấu giọng th́ KHÔNG THEO luật


"KHÔNG, SẮC, HỎI = HỎI;

HUYỀN, NẶNG = NGĂ"

v́ đó là tiếng chánh lập lại.


7) Tất cả TIẾNG NÓI TẮT đều viết Dấu Hỏi.





Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
 

 doanchithuy
 member

 REF: 163153
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai

Tuy đă có Bảy Qui tắc rơ ràng về cách bỏ dấu Hỏi Ngă, nhưng v́ có nhiều ngoại lệ nên khó nhớ hết được. Để giúp độc giả trong những trường hợp phân vân, chúng tôi đă soạn sẵn phần HỎI NGĂ CHÁNH TẢ TỰ VỊ sau đây để độc giả tiện tra cứu khi cần.


CÁCH TRA CHỮ TRONG TỰ VỊ NÀY

1. Đối với những chữ kép th́ tra theo vần của chữ có dấu Hỏi hay Ngă. Ví dụ muốn biết chữ Ủi trong An ủi viết dấu Hỏi hay Ngă th́ tra chữ Ủi, hoặc Bẩn trong Dơ bẩn th́ tra chữ Bẩn.


2. Những chữ kép mà chữ có dấu Hỏi hoặc Ngă đứng trước (ví dụ Mẫu thân) sẽ được sắp trước, và những chữ kép mà chữ có dấu hỏi học ngă đứng sau (ví dụ Gương mẫu, Kế mẫu) th́ được sắp sau, nghĩa là Mẫu thân ở phần đầu chữ Mẫu, Gương mẫu Kế mẫu ở phần cuối chữ Mẫu.


3. Những chữ đồng âm được sắp gần nhau cho dễ t́m.


Ví dụ chữ VẢY, được sắp ngay sau những chữ VẢI, VĂI, thay v́ theo thứ tự của mẫu tự th́ phải cách xa nhau, sẽ không tiện cho độc giả tra t́m.


4. Chữ Y sắp chung với chữ I v́ không có phân biệt ǵ trong khi phát âm. Chỉ do thói quen mà viết Quư hay Quí.



- A -


--chỉ người đàn bàđào, cô ả, êm ả, oi ả, óng ả, Ả-Rập.


Ải --tiếng hét của kép hát ải ải! --chỗ qua lại ở biên giới ải quan, biên ải, cửa ải, đày ải, tự ải (thắt cổ tự tử)


Ảm --tối tăm ảm đạm.


Ảng --cái chậu lớn ảng đựng nước.


Ảnh ám ảnh, ảo ảnh, h́nh ảnh, màn ảnh, nhiếp ảnh, tranh ảnh, ảnh hưởng; --anh ấy ảnh đă đi rồi.


Ảo --mập mờ, như thật ảo ảnh, ảo giác, ảo mộng, ảo thuật, ảo tưởng, ảo vọng, huyền ảo; --buồn phiền ảo năo.


Ẵm --bế, bồng trên tay con c̣n ẵm ngửa.


Ẳng --tiếng chó con kêu chó con kêu ẳng ẳng.


Ẩm ẩm độ, ẩm mốc, ẩm thấp, ẩm ướt, âm ẩm, ẩm thực, độc ẩm, đối ẩm, ê ẩm, ế ẩm.


Ẩn --trốn, lánh đi, giấu ẩn cư, ẩn danh, ẩn dật, ẩn hiện, ẩn náu, ẩn nấp, ẩn nhẫn, ẩn sĩ, ẩn số, ẩn t́nh, ẩn ư, bí ẩn, trú ẩn.


Ẩu --mửa ẩu thổ, thượng ẩu hạ tả; --không cẩn thận làm ăn ẩu tả, nói ẩu quá; --đánh lộn ẩu đả.



- B -


Bả --bà ấy bả đi rồi; --mồi bả vinh hoa, ăn phải bả, bả vai, bươn bả.


--hết cốt, chỉ c̣n xác bă hèm, bă mía, bă rượu, bă trầu, cặn bă; buồn bă.


Bải bải hoải, chối bai bải, bơ hơ bải hải.


Băi --chỗ rộng và dài băi biển, băi bùn, băi cát, băi cỏ, băi cốt trầu, băi chiến trường, băi ḿn, băi phân, băi sa mạc, băi tha ma; --ngưng, thôi, nghỉ băi binh, băi bỏ, băi chợ, băi công, băi chiến, băi chức, băi học, băi khoá, băi miễn, băi nại, băi thị, băi trường; băi buôi, bợm băi, bừa băi.


Bảy --số 7, bảy nổi ba ch́m, bóng bảy.


Băm --dữ, thô tục ăn băm, bổm băm.


Bản --tờ, tập, bài, bản án, bản đàn, bản đồ, bản hiệp ước, bản kịch bản nhạc, bản nháp, bản sao, bản thảo, bản chất, bản chức, bản họng, bản kẽm, bản lănh, bản lề, bản mặt, bản ngă, bản mệnh, bản năng, bản quyền, bản tánh, bản thân, bản thể, bản vị, bản xứ, ấn bản, bài bản, biên bản, căn bản, cơ bản, tái bản, tục bản, văn bản, vong bản, xuất bản, ván bản để đóng xuồng, xuồng tam bản; Nhật Bản.


Bảng bảng cửu chương, bảng đen, bảng số, bảng tin, bảng hổ đề danh, bảng nhăn (đậu nh́), bảng thống kê, bảng vàng, bảng yết thị, đăng bảng, treo bảng, vẽ bảng, bảng lảng.


Băng thước băng, thiết băng.


Bảnh --vẻ sang bề ngoài bảnh bao, bảnh tẻn, bảnh trai, chơi bảnh, diện bảnh, xài bảnh, bảnh mắt.


Bảo --quư bảo kiếm, bảo tháp, bảo vật, bảo (bửu) quyến, gia bảo; --chỉ dạy, biểu chỉ bảo, dạy bảo, răn bảo, khuyên bảo, bảo ban; --giữ, che chở bảo an, bảo bọc, bảo chứng, bảo dưỡng, bảo đảm, bảo hoàng, bảo hiểm, bảo hộ, bảo lănh, bảo mật, bảo phí, bảo quản, nhà bảo sanh, bảo tàng, bảo toàn, bảo tồn, bảo thủ, bảo tŕ, bảo trọng, bảo trợ, bảo vệ.


Băo --gió lớn băo bùng, băo lụt, băo táp băo tố, băo tuyết, mưa băo, góp gió làm băo --ôm ấp hoài băo; --no, nhiều băo hoà, băo măn.


Bẳm chăm bẳm.


Bẩm --tŕnh lên bẩm báo, bẩm cáo, bẩm tŕnh, phúc bẩm; --do trời phú cho bẩm chất, bẩm sinh, bẩm tính, châm bẩm, lẩm bẩm.


Bẫm --mạnh, thô bạo cày sâu cuốc bẫm, bụ bẫm.


Bẵng --im bặt, vắng lâu im bẵng, quên bẵng, bẵng đi một dạo.


Bẩn --dơ dáy bẩn thỉu, dơ bẩn; --túng thiếu bẩn chật, túng bẩn, lẩn bẩn, xẩn bẩn.


Bẩu --thiếu lễ độ, vô phép ăn nói bẩu lẩu.


Bẩy --ướt át, lầy lội đường bẩy lầy, giậm bẩy sân; --dùng đ̣n bắn lên bẩy lên (xeo, nạy lên) đ̣n bẩy, bẩy cột nhà, run bây bẩy, lẩy bẩy.


Bẫy --cạm để lừa bẫy chim, bẫy chuột, cạm bẫy, gài bẫy, đặt bẫy, mắc bẫy, vướng bẫy.


Bẻ --bứt, làm cho ĺa ra bẻ cổ, bẻ găy, bẻ khúc, bẻ măng, bẻ trái cây; --bác đi, sửa lại bác bẻ, bắt bẻ, bẻ tay lái, vặn bẻ, vọp bẻ.


Bẽ --ngỡ ngàng, thẹn duyên phận bẽ bàng, làm bẽ mặt người ta.


Bẻm --nói nhiều bẻm miệng, bẻm mép, bỏm bẻm.


Bẽn --dáng hổ thẹn bẽn lẽn.


Bẻo bẻo mép, chút bẻo, chim chèo bẻo.


Bẽo bạc bẽo.


Bể --tan vỡ ra bể nát, bể tan, bể vỡ, đập bể, đổ bể, rớt bể; --biển bể ái thuyền t́nh, bể cả, bể dâu, bể khổ, bể khơi, bể nghể muốn bịnh.


Bễ --ống thụt thổi lửa thổi bễ, thụt bễ, ống bễ thợ rèn.


Bển --bên ấy (nói tắt) ở bển, qua bển.


Bễu --ḿnh nước, bệu thịt bễu.


Bỉ --khinh khi bỉ mặt, bỉ ổi, khinh bỉ, thô bỉ; --kia, người kia bỉ nhân, bỉ thử; bền bỉ; nước Bỉ.


--vận xấu bĩ cực thái lai, vận bĩ.


Biển --vùng nước mặn biển cả, băi biển, bờ biển, cá biển, rong biển; --tấm sắt, gỗ... trên có chữ biển hiệu, biển số xe; --lấy cắp, lừa bịp biển lận, biển thủ.


Biểu --bày ra, tỏ ra biểu diễn, biểu dương, biểu hiệu, biểu lộ, biểu đồng t́nh, biểu thị, biểu ngữ, biểu quyết, biểu t́nh, đại biểu, đồ biểu, tiêu biểu; --bà con bên ngoại biểu huynh, biểu muội; --tờ tấu dâng vua biểu chương, biểu tấu; --đồng hồ đo hàn thử biểu, phong vũ biểu; --bảo, ra lịnh chỉ biểu, dạy biểu.


Bỉu --trề môi dưới ra bỉu môi, dè bỉu.


Bỉnh bỉnh bút, bướng bỉnh.


Bĩnh phá bĩnh.


Bỏ --không giữ lại nữa bỏ bê, bỏ chồng, bỏ dở, bỏ hoang, bỏ lẩy, bỏ liều, bỏ lửng, bỏ mứa, bỏ phí, bỏ qua, bỏ quên, bỏ rơi, bỏ sót, bỏ vợ, bỏ xó, bác bỏ, phế bỏ, ruồng bỏ; --thêm vô, để vào bỏ bùa, bỏ hành, bỏ muối, bỏ ngải, bỏ ống, bỏ ớt, bỏ tiêu, bỏ phân, bỏ phiếu, bỏ tù; --tiếng chưởi thề bỏ bố, bỏ mạng, bỏ mẹ! bỏ ngơ, bỏ nhỏ.


--cho đáng cho bơ ghét, cho bơ giận, chẳng bơ công; vú bơ (cha mẹ đỡ đầu), bơ già (người tớ già).


Bỏm nhai bỏm bẻm.


Bơm lội b́ bơm, rơi lơm bơm, nhớ bập bơm.


Bỏn --hà tiện, rít róng bỏn sẻn.


Bỏng --phỏng bỏng lửa, bỏng nước sôi, nóng bỏng; xôi hỏng bỏng không, bé bỏng, lỏng bỏng.


Bổ --bửa cho vỡ ra bổ cau, bổ củi, bổ dừa, bổ làm đôi; --đánh vào sóng bổ gành, đánh bổ vào đầu, đau như búa bổ; --bù vào, thêm sức bổ cứu, bổ dưỡng, bổ khỏe, bổ khuyết, bổ sung, bổ trợ, bổ túc, bồi bổ, tẩm bổ, thuốc bổ, tu bổ, vô bổ; ván bổ kho, ngă bổ chửng, chạy bổ sấp, bổ ngửa, bổ dụng, bổ nhậm, bổ nhiệm.


Bổi --mồi nhạy lửa củi bổi, dăm bổi, thuốc bổi, giấy bổi.


Bổn (Bản) bổn báo, bổn chức, bổn đạo, bổn mạng, bổn phận, bổn xứ.


Bổng --giọng cao, lên cao bổng trầm, bay bổng, bắn bổng, dở bổng, nhắc (nhấc) bổng lên; --tiền cấp phát học bổng, lương bổng, bổng cấp, bổng lộc, hưu bổng; tha bổng.


Bỗng --không ngờ trước bỗng chốc, bỗng dưng, bỗng đâu, bỗng không, bỗng nhiên, nhẹ bỗng.


Bở --mềm, dễ rời ra bở rẹt, đất bở; --được lợi dễ dàng kiếm được món bở, béo bở, tưởng bở.


Bỡ --ngỡ ngàng, lúng túng bỡ ngỡ.


Bởi --nhân v́, nguyên cớ bởi đâu, bởi thế, bởi vậy, bởi v́.


Bỡn --đùa, giỡn, trêu bỡn cợt, đùa bỡn, dễ như bỡn, nói bỡn mà hóa thật.


Bủa --vây chung quanh bủa giăng, bủa lưới, bủa vây.


Bủn --nát, ươn cá bủn, thịt bủn; --rời ră, thối chí bủn rủn tay chân; --nhỏ nhen, keo kiết bủn xỉn.


Bủng da xanh bủng, mặt bủng da ch́.


Buổi --một phần ngày buổi sáng, trưa, chiều, nửa buổi, buổi lễ, ngày hai buổi, thời buổi.


Bửa --sả ra, bổ ra bửa cau, bửa củi, bửa khúc.


Bữa --buổi ăn bữa ăn, bữa cháo bữa rau --một ngày bữa nay, bữa nọ, bữa kia, mỗi bữa, mấy bữa rày.


Bửng --ngăn chận ván bửng, đắp bửng.


Bưởi múi bưởi, trái bưởi, bưởi Biên Ḥa.


Bửu / Bảo --quư báu bửu bối, bửu quyến, bửu tháp, bát bửu.



- C -


Cả cả cười, cả gan, cả giận, cả kinh, cả làng cả nước, cả mô, cả nhà, cả lũ, cả nể, cả quyết, cả sợ, cả thảy, cả vợ lẫn chồng, cả vú lấp miệng em, anh cả, biển cả, cao cả, cây cao bóng cả, con cả, chả đi đâu cả, đến cả, giá cả, già cả, kẻ cả, vợ cả, mặc cả, ruộng cả ao liền, ông hương cả, tất cả.


Cải --loại rau lớn lá cải bắp, cải bẹ xanh, cải rổ, cây cải trời, củ cải --thay đổi cải biến, cải cách, cải chính, cải dạng, cải hóa, cải hối, cải huấn, cải lương, cải tạo, cải tổ, cải táng, cải tiến, cải thiện, cải trang, cải lăo hoàn đồng.


Căi --chống lại căi bừa, căi bướng, căi cọ, căi lẫy, căi lộn, căi nhau, căi vă, bàn căi, trạng sư căi trước ṭa.


Cảy --lắm, khá dơ cảy, trộng cảy.


Cảm --dám, không sợ cảm tử, dũng cảm, quả cảm --biết bằng cảm tính cảm động, cảm giác, cảm hóa, cảm hứng, cảm kích, cảm mến, cảm nghĩ, cảm ơn, cảm phục, cảm tạ cảm t́nh, cảm tưởng cảm thông, cảm ứng, cảm xúc, ác cảm, đa cảm, giao cảm, mặc cảm, t́nh cảm, thiện cảm thương cảm; --nhiễm phải cảm gió, cảm hàn, cảm mạo, cảm nắng.


Cản --ngăn lại, chống cản đường, cản ngăn, cản trở, truy cản.


Cảng --bến tàu, bến xe hải cảng, phi cảng, nhập cảng, xuất cảng, thương cảng, xa cảng, Hương-Cảng (Hongkong); --tiếng đồ sành bể cổn cảng, lảng cảng.


Cảnh --bờ cỏi nhập cảnh, xuất cảnh --pḥng giữ, báo tin cảnh binh, cảnh bị, cảnh cáo, cảnh giác, cảnh sát, cảnh tỉnh, cảnh vệ; --h́nh sắc, sự vật trước mắt cảnh éo le, cảnh huống, cảnh khổ, cảnh ngộ, cảnh sắc, cảnh trạng, cảnh trí, cảnh tượng, cảnh vật, bối cảnh, hoàn cảnh, phong cảnh, quang cảnh, tả cảnh, t́nh cảnh, tức cảnh.


Cẳn cằn nhằn cẳn nhẳn.


Cẳng --chân ba chân bốn cẳng, chỏng cẳng, chưn cẳng, nhà cao cẳng, cẳng ghế, giậm cẳng kêu trời, chó con kêu cẳng cẳng.


Cẩm --quư cẩm bào, cẩm nang, cẩm thạch, cẩm tú, thập cẩm, bông cẩm nhung, màu lá cẩm, cây cẩm lai, nói lẩm cẩm.


Cẩn --khảm vào cẩn ốc xa cừ, tủ cẩn; --dè dặt, cung kính cẩn cáo, cẩn mật, cẩn pḥng, cẩn tín, cẩn thận, cẩn trọng, bất cẩn, kính cẩn, tín cẩn, hợp cẩn giao bôi.


Cẩu --không cẩn thận cẩu thả; --chó cẩu trệ, cẩu tặc, hải cẩu, tranh vân cẩu; --cậu ấy cẩu vừa đi ra.


Cỏ cỏ cây, cỏ rác, băi cỏ, đông như kiến cỏ, giặc cỏ, ma cỏ, nhổ cỏ, rau cỏ.


Cỏi cứng cỏi.


Cơi --cảnh, vùng cơi âm, cơi biên thùy, cơi chết, cơi đời, cơi ḷng, cơi tiên, cơi trần, cơi tục, làm vua một cơi, bờ cơi, c̣m cơi, già tới cơi.


Cỏm ki cỏm, cỏm rỏm.


Cỏn --con nhỏ ấy cỏn vừa đi với thẳng; --nhỏ nhít cỏn con.


Cơng --mang trên lưng chị cơng em, cơng rắn cắn gà nhà.


Cổng --cửa ngơ cổng làng, cổng xe lửa, đóng cổng, gác cổng, kín cổng cao tường.


Cổ --cô ấy; --bộ phận của cơ thể cổ chân, cổ họng, cổ tay, cắt cổ, kiền cổ, mắc cổ, ngóng cổ, ngửa cổ, rút cổ, cứng cổ; --nước cốt trầu cổ trầu; --xưa, cũ kỹ cổ điển, cổ hủ, cổ lệ, cổ lỗ sĩ, cổ kim, cổ kính, cổ ngữ, cổ nhân, cổ sơ, cổ sử, cổ thụ, cổ tích, cổ truyền, cổ văn, hoài cổ, khảo cổ; cổ đông, cổ phần, cổ vơ, cổ phiếu, cổ động, cổ xuư, cổ quái, bịnh cổ trướng.


Cỗ cỗ xe, cỗ quan tài cỗ bài tứ sắc; --một bàn ăn ăn cỗ, dọn cỗ, cỗ cưới mâm cao cỗ đầy, tiếng chào cao hơn cỗ.


Cổi --lột bỏ, tháo ra cổi áo, cổi giáp, cổi giày, cổi trần, cổi gỡ, cổi mở.


Cỗi --c̣i, già cằn cỗi, cây đă cỗi, đất cỗi, già cỗi; --gốc, cội cỗi rễ.


Cổn --tiếng khua cổn cảng, lổn cổn.


Cỡ --loại, độ, chừng cỡ chừng, cỡ nào? lỡ cỡ, quá cỡ, đủ các cỡ, mắc cỡ, vừa cỡ.


Cởi xem chữ Cổi


Cỡi, Cưỡi --ngồi trên lưng cỡi cổ, cỡi hạc về trời, cỡi ngựa, cỡi sóng, cỡi trâu, cỡi xe đạp.


Cỡn động cỡn, ngắn cũn cỡn.


Củ củ ấu, củ cải, củ gừng, củ hành, củ khoai, củ ḿ, củ nghệ, củ sắn, củ tỏi; --có tổ chức, nền nếp việc làm có quy củ.


--không c̣n mới cũ kỹ, cũ mèm, cũ rích, cũ x́, quê cũ làng xưa, ngựa quen đường cũ, t́nh xưa nghĩa cũ.


Của --chỉ quyền sở hữu của cải, của ch́m, của nổi của tôi, của gian, lắm của, của gia bảo, của hồi môn, của đáng tội, ỷ của, của phi nghĩa.


Củi --thân, cành cây để đốt củi đuốc, củi lửa, củi quế gạo châu, chở củi về rừng, con bửa củi.


Cũi --lồng để nhốt nhốt tù vào cũi, tháo cũi sổ lồng.


Củm cắp ca cắp củm.


Cũn --ngắn khó coi mặc quần áo cũn cỡn.


Củng lủng củng, củng cố.


Cũng --cùng, như nhau cũng bằng, cũng bởi, cũng được, cũng khá, cũng nên, cũng phải, cũng vậy, cũng xong.


Cuỗm --chiếm và mang đi trộm cuỗm đồ đạc, cuỗm vợ người ta.


Cử cử chỉ, cử đảnh, cử động, cử hành, cử lên, cử nhân, cử quân, cử tọa, cử tri, bầu cử, công cử, đề cử, thi cử, tuyển cử, ứng cử, nhất cử lưỡng tiện.


Cữ --lúc, thời kỳ cữ ghiền, cữ rét, làm cữ, uống thuốc chận cữ; --kiêng, cấm cữ ăn, cữ mỡ, cữ thịt, cữ rượu, cữ tên, kiêng cữ, ở cữ, đàn bà đẻ nằm cữ.


Cửa --lối thông để ra vào cửa ải, cửa biển, cửa hiệu, cửa công, cửa hàng, cửa lá sách, cửa nẻo, cửa ngơ, cửa sông, cửa sổ, cửa tử, cửa thiền, cửa Phật, cạy cửa, đóng cửa, gài cửa, gơ cửa, mở cửa, cửa Khổng sân Tŕnh, nhà cửa, ngưỡng cửa, chết một cửa tứ, răng cửa, trổ cửa, vé vô cửa.


Cửi --máy dệt canh cửi, dệt cửi, khung cửi, mắc cửi.


Cưỡi xem Cỡi


Cửng --nhảy nhót nhảy cà cửng.


Cưỡng --tên chim con chim cưỡng; --bắt ép cưỡng bách, cưỡng bức, cưỡng chế, cưỡng chiếm, cưỡng dâm, cưỡng đoạt, cưỡng ép, cưỡng gian, cưỡng hành, cưỡng hiếp, miễn cưỡng.


Cửu --chín cửu chương, cửu huyền, cửu ngũ, cửu phẩm, cửu trùng, cửu tuyền, sông Cửu Long; --lâu vĩnh cửu, trường cửu.


Cữu --cái ḥm di cữu, linh cữu.



- Ch -


Chả --tiếng than cha chả! --không, chẳng chả dám, chả nhẽ; --cha ấy thằng chả; --tên thức ăn chả cá, chả lụa, chả gị, chả quế, bún chả, khô lân chả phụng; --bả vai chả vai .


Chă lệ rơi lă chă.


Chải --gỡ cho suôn chải chuốt, chải đầu, chải giày, chải gỡ, chải tóc, cái bàn chải, bươn chải.


Chăi vững chăi.


Chảy --di chuyển thành ḍng chảy máu, chảy xối, chảy ṛng ṛng, chảy xiết, thùng lủng chảy re, nấu cho ch́ chảy.


Chảng nhánh cây chảng hai, nắng chảng như thiêu.


Chảnh làm bộ chảnh.


Chảo --để chiên, rang, xào chảo đụn, chảo sắt, chảo gan, chiên áp chảo.


Chăo --thứ dây lớn đánh chăo, dai như chăo.


Chẵn --số nguyên, trọn chẵn cặp, chẵn cḥi, chẵn chục, ngày chẵn, chẵn một trăm.


Chẳng --chả, không chẳng bao giờ, chẳng bù, chẳng bơ, chẳng cùng, chẳng cứ, chẳng cần, chẳng hạn, chẳng lẽ, chẳng mấy khi, chẳng những, chẳng qua, chẳng thà, chẳng trách, cực chẳng đă.


Chẫm --hoăn, chậm chẫm răi.


Chẩn --xác định chẩn bịnh, chẩn đoán, chẩn mạch; --trợ giúp chẩn bần, chẩn tế; --lấy bớt chẩn bớt tiền lương, ăn chẩn tiền huê hồng, bịnh ban chẩn.


Chẩu --chúm và trề môi chẩu mỏ đấu láo, chẩu môi, chẩu mồm.


Chẻ --tách ra theo chiều dọc chẻ củi, chẻ lạt, chẻ nan, chẻ làm đôi, chẻ nhỏ ra, chẻ rau muống, chẻ tre, tính chẻ sợi tóc làm hai.


Chẽ chặt chẽ.


Chẻm cá chẻm, bà con chem chẻm.


Chẽn --quần áo chật mặc áo chẽn; --vách ngăn tấm chẽn dừng.


Chễm ngồi chễm chệ.


Chểnh chểnh mảng.


Chỉ --ngăn, cầm cấm chỉ, đ́nh chỉ; --mạng lịnh chỉ dụ, chỉ đạo, chỉ định, chỉ thị, phụng chỉ, sắc chỉ, thánh chỉ; --giấy tờ bài chỉ, chứng chỉ, tín chỉ; --sợi nhỏ để may, thêu chỉ hồng, chỉ len, chỉ tơ, chỉ vải, bắt chỉ, chạy chỉ, kim chỉ, ống chỉ, rút chỉ, canh tơ chỉ vải; --trỏ, hướng về chỉ chọc, chỉ dẫn, chỉ điểm, chỉ giáo, chỉ nam, chỉ nẻo, chỉ rơ, chỉ thiên, chỉ trích, chỉ trỏ, chỉ vẽ, ám chỉ, địa chỉ, tôn chỉ, chăm chỉ, cử chỉ, chỉ huy, ư chỉ, Giao chỉ, coi chỉ tay; --chị ấy ảnh và chỉ; --phạm vi hạn định chỉ có, chỉ là; --1/10 của 1 lượng hai chỉ vàng.


Chĩa cuốc chĩa, cây chĩa ba; --trỏ về hướng chĩa súng vào hông, chĩa miệng vào.


Chiểu --căn cứ vào chiểu chi, chiểu dụ.


Chỉnh --sửa lại chỉnh bị, chỉnh đốn, chỉnh h́nh, chỉnh huấn, chỉnh lư, chỉnh tề, chỉnh trang, điều chỉnh, nghiêm chỉnh, tu chỉnh, câu văn chỉnh.


Chĩnh --giống cái lu chĩnh đựng gạo, chĩnh rượu, chĩnh tương.


Chỏ cùi chỏ, cánh chỏ.


Chơ --nồi 2 tầng có lỗ ở đáy cái chơ để xôi nếp; --xen vào chơ miệng vào, chơ vào chuyện người ta; --chồm ra ngoài nhánh cây chơ ra ngoài.


Choảng --đánh mạnh choảng vào đầu, choảng nhau kịch liệt.


Chỏi --chống đỡ chỏi lại, chống chỏi, la chỏi lỏi.


Chỏm --đỉnh, ngọn chỏm đầu, chỏm núi, lúc c̣n để chỏm.


Chỏn lỏn chỏn.


Chỏng --giơ cao lên chỏng gọng, lỏng chỏng, nằm chỏng cẳng.


Chơng --giường tre nhỏ chơng tre, giường chơng, lều chơng.


Chổng --vổng lên chổng gọng, chổng khu, chổng mông, ghe chổng mũi, thằng chổng chết trôi.


Chỗ --nơi chốn chỗ hay, chỗ dở, chỗ làm, chỗ nào, chỗ ngồi, chỗ ở, chỗ anh em với nhau, đàn bà nằm chỗ, lỗ chỗ.


Chổi --đồ dùng để quét chổi chà, chổi lông gà, sao chổi, rượu chổi.


Chỗi chỗi dậy, chỗi bước.


Chổm lổm chổm, nợ như chúa chổm.


Chở --chuyển đi chở chuyên, chở hàng, chở củi về rừng, che chở, chớn chở.


Chởm --nhọn bén chơm chởm, lởm chởm.


Chủ --kẻ đứng đầu chủ bút, chủ chốt, chủ động, chủ hôn, chủ hụi, chủ khảo, chủ mưu, chủ năo, chủ sở, chủ sự, chủ tọa, chủ tịch, chủ tŕ, bá chủ, giáo chủ, minh chủ; --người có quyền sở hữu chủ điền, chủ hăng, chủ nhà, chủ nhân, chủ tiệm, điền chủ, nghiệp chủ, sở hữu chủ; --có chủ trương chủ chiến, chủ đề, chủ đích, chủ ḥa, chủ kiến, chủ lực, chủ nghĩa, chủ tâm, chủ ư, chủ yếu, chủ nhật, chủ quan, chủ quyền, dân chủ, phản chủ, khổ chủ, tín chủ, thân chủ, thí chủ.


Chuẩn --sửa soạn chuẩn bị, chuẩn chi, chuẩn đích, chuẩn hành, chuẩn miễn, chuẩn nhận, chuẩn phê, chuẩn tướng chuẩn úy, chuẩn y, tiêu chuẩn.


Chủm --tiếng kêu khi rớt vào nước rớt nghe cái chủm.


Chủn --ngắn, lùn thấp chủn, ngắn chủn.


Chủng --giống, loại chủng loại, chủng sinh, chủng tộc, chủng viện, binh chủng, dị chủng, diệt chủng, đồng chủng; --trồng chủng đậu, chủng tử.


Chuỗi --hột xỏ xâu chuỗi bồ đề, chuỗi hổ, chuỗi ngọc, xâu chuỗi; --thời gian chuỗi ngày, chuỗi sầu.


Chuyển --làm thay đổi chuyển biến, chuyển bụng, chuyển động, chuyển mưa, lay chuyển, luân chuyển, uyển chuyển --dời, gởi đi chuyển di, chuyển đạt, chuyển đệ, chuyển giao, chuyển hoán, chuyển hướng, chuyển ngân, chuyển nhượng, chuyển tả, chuyển tiếp, chuyển vận, thuyên chuyển.


Chữ --kư hiệu ghi tiếng nói chữ Hán, chữ hiếu, chữ kư, chữ nho, chữ nôm, chữ nghĩa, chữ quốc ngữ, chữ ṭng, chữ trinh, chữ viết tháu, hay chữ, mù chữ, không có một đồng một chữ.


Chửa --có thai có chửa có nghén, bụng mang dạ chửa, chửa năm một, chửa hoang; --chưa chửa được, chửa rồi, chửa xong.


Chữa --trị, cứu chữa bịnh, chữa cháy, chữa trị, chạy chữa; --sửa lại chữa lỗi, chữa thẹn, bào chữa, sửa chữa.


Chửi --nói lời xúc phạm chửi bới, chửi bông lông, chửi đổng, chửi mắng, chửi rủa, chửi thề, chửi tưới, chửi xối, chửi xiên chửi xéo.


Chửng nuốt chửng (nuốt trộng), té bổ chửng.


Chững --chưa vững chững chạc, chững chàng, chập chững, lững chững.


Chưởng chưởng ấn, chưởng khế, chưởng lư, chưởng quản, chấp chưởng, phim chưởng, tiểu thuyết chưởng.



- D -


Dả dư dả


--làm cho bớtđộc, dă lă, dă rượu; --buồn, mệt dă dượi; --chỗ hoang, quê mùa dă chiến, dă man, dă sử, dă thú, dân dă, sơn dă, thôn dă, khỉ dă nhân, công dă tràng, dă tâm, trắng dă.


Dải --có h́nh dài và hẹp dải áo, dải cờ, dải yếm, dải thắt lưng, dải sông, dải núi, dải đồi, dải đất.


Dăi --nước miếng chảy nước dăi, dễ dăi, thèm nhỏ dăi, mũi dăi ḷng tḥng, dăi dầu mưa nắng.


Dăy --hàng dài liền nhau dăy nhà, dăy núi, dăy phố, dăy dinh thự, hai dăy ghế.


Dăn / Giăn --tăng độ dài dây cao su dăn (giăn), dăn (giăn) gân cốt.


Dăo --nước nh́, đă lạt mùi nước mắm dăo, trà dăo, nước cốt dăo, cà phê dăo.


Dẫm ḍ dẫm, dọa dẫm. Xem thêm Giẫm, Giẵm.


Dẩn câu hỏi dớ dẩn.


Dẫn --dắt đi, đưa đến, dẫn chứng, dẫn dụ, dẫn đạo, dẫn điện, dẫn độ, dẫn đường, dẫn giải, dẫn hỏa, áp dẫn, chỉ dẫn, chú dẫn, tiến dẫn, tiểu dẫn, dẫn thủy nhập điền.


Dẩu --dữ lắm nhiều dẩu, dẩu lên; --ch́a môi ra dẩu mồm ra chê ít.


Dẫu --dầu, dù dẫu cho, dẫu mà, dẫu rằng, dẫu sao.


Dẫy --có nhiều lắm đầy dẫy.


Dẻ da dẻ, mảnh dẻ, hột dẻ.


Dẽ --sát xuống, hết xốp dẽ cứng, dẽ dặt, dẽ khắt, đất đă dẽ.


Dẻo --mềm mại, bền dai dẻo dai, dẻo nhẹo, dẻo sức, mềm dẻo bánh dẻo, gạo dẻo cơm.


Dể --không kính nể, khinh dể ngươi, khi dể, khinh dể


Dễ --không khó dễ bảo, dễ chịu, dễ coi, dễ dăi, dễ dàng, dễ dạy, dễ dầu ǵ, dễ dúng ǵ, dễ ǵ, dễ hôn! dễ ợt, dễ sợ, dễ tánh, dễ thường.


Dỉ --hé, hở dỉ hơi, dỉ lời, dỉ răng, dỉ tai; --nói tắt chữ "d́ ấy" dỉ là vợ của dưởng.


dĩ chí, dĩ hạ, dĩ hậu, dĩ lỡ dĩ nhiên, dĩ văng, dạn dĩ, gia dĩ, khả dĩ, sở dĩ, bất đắc dĩ, hột ư dĩ, dĩ ân báo oán, dĩ đông bổ tây, dĩ ḥa vi quư, dĩ thực vi tiên .


Dĩa dĩa hát, dĩa nhạc, chén dĩa, đánh sóc dĩa.


Diễm --đẹp rực rỡ diễm lệ, diễm phúc, diễm t́nh, kiều diễm.


Diễn diễn biến, diễn binh, diễn ca, diễn dịch, diễn đàn, diễn đạt, diễn giả, diễn giải, diễn giảng, diễn kịch, diễn nghĩa, diễn tả, diễn tiến, diễn thuyết, diễn tuồng, diễn từ, diễn văn, diễn viên, diễn vơ, diễn xuất, biểu diễn, thao diễn, tŕnh diễn.


Dĩnh --thông minh dĩnh đạt, dĩnh ngộ.


Dơi --tiếp nối theo ḍng dơi, nối dơi, dơi gót, theo dơi.


Dỏm dí dỏm.


Dỏng --dựng thẳng lên dỏng tai nghe, chó dỏng đuôi, dong dỏng cao.


Dơng --mạnh mẽ dơng dạc, đứng dơng lưng


Dỗng --trần truồng ở truồng chồng dỗng.


Dỗ --dụ, khuyên dỗ dành, dỗ ngọt, cám dỗ, dạy dỗ, dụ dỗ, khuyên dỗ.


Dỗi giận dỗi, hờn dỗi.


Dổm xem Dởm


Dở --đỡ lên cao, mở ra dở bổng, dở hỏng lên, dở sách ra; --trổ ra, ḷi ra dở thói vũ phu, dở tṛ; --không hay dở ẹt, dở mạt, dở quá, dở tệ, giỏi dở, hay dở; --lỡ chừng dở bữa, dở chừng, dở hơi, dở dang, bỏ dở, lỡ dở; --không rơ tính dở dở ương ương, dở khóc dở cười, dở khôn dở dại, dở người dở ngợm, dở ông dở thằng, dở sống dở chết.


Dỡ --lấy ra dỡ cơm, dỡ chà, dỡ nón, dỡ nhà, dỡ khoai, dỡ tốc, dỡ từng món, bốc dỡ hàng hoá, càn dỡ (càn rỡ).


Dởm --giả, không tốt đồ dởm không bền, mua lầm hàng dởm.


Dũa, Giũa dũa cưa, dũa móng tay, giũa cưa, giũa móng tay.


Dũng --mạnh, can đảm dũng cảm, dũng lực, dũng lược, dũng mănh, dũng sĩ, dũng tướng, anh dũng, trí dũng.


Duỗi --giăn ra duỗi cẳng, duỗi tay, duỗi thẳng ra.


Dữ --hung bạo dữ ác, dữ dằn, dữ dội, dữ quá, dữ tợn, giận dữ, hung dữ, thú dữ; --quá lắm độc dữ, mắc dữ, nhiều dữ, xấu dữ, dữ kiện (xem thêm Giữ).


Dửng --dựng lên dửng tóc gáy; --động lên dửng mỡ; --không lo tới dửng dưng.


Dưỡng --nuôi dưỡng bịnh, dưỡng dục, dưỡng đường, dưỡng già, dưỡng khí, dưỡng lăo, dưỡng mẫu, dưỡng nhi, dưỡng sinh, dưỡng sức, dưỡng tâm, dưỡng thai, dưỡng thân, dưỡng tử, an dưỡng, bảo dưỡng, bổ dưỡng, bồi dưỡng, cấp dưỡng, dung dưỡng, điều dưỡng, hoạn dưỡng, phụng dưỡng, tiếp dưỡng cha sinh mẹ dưỡng.



- Đ -


Đả --đánh đả đảo, đả động tới, đả hổ, đả kích, đả phá, đả thông, đả thương, ấu đả, ẩu đả, đả đớt, đon đả.


Đă đă đời, đă đành, đă giận, đă khát, đă lắm, đă qua, đă rồi, đă xong, đă vậy th́, đă giỏi lại ngoan; --tiếng bảo ngưng khoan đă! chờ hết mưa đă! nghỉ cái đă! rồi làm tiếp, cực chẳng đă.


Đăi --thết, xử với đăi bôi, đăi đằng, đăi khách, đăi ngộ, bạc đăi, biệt đăi, chiêu đăi, đối đăi, khoản đăi, ngược đăi, tiếp đăi, trọng đăi, đăi lịnh, ưu đăi; --trễ nải huỡn đăi, giải đăi; --sàng để gạn lọc đăi sạn, đăi cát t́m vàng, ḅn tro đăi trấu, đồn đăi.


Đăy --túi to bằng vải đăy gấm, đăy gạo, cắp đăy, mang đăy, chim già đăy.


Đảm --nhận trách nhiệm đảm bảo, đảm đang, đảm đương, đảm nhiệm; --gan dạ đảm lực, đảm lược, can đảm, khiếp đảm.


Đản Phật đản, huỳnh đản, quái đản.


Đảng --phe, bọn đảng cướp, đảng bộ, đảng phái, đảng trị, đảng viên; bè đảng, chính đảng, phe đảng.


Đăng đăng trí, đăng tử, du đăng, lơ đăng, phóng đăng, khoáng đăng.


Đảnh --phần cao nhứt đảnh núi, đảnh đầu; đỏng đảnh.


Đảo --quay lộn vị trí đảo điên, đảo lộn, đảo ngược, lừa đảo; --nghiêng ngả, đổ đảo chánh, đảo loạn, áp đảo, khuynh đảo; --cù lao bán đảo, ḥn đảo, quần đảo.


Đẵm --lội trong nước trâu đẵm bùn.


Đẵn --chặt từng đoạn đẵn cây, đẵn mía, đẵn khúc, đẵn tre.


Đẵng --kéo dài ṛng ră đằng đẵng mấy năm trời


Đẳng --bậc, tầng đẳng cấp, đẳng hạng, b́nh đẳng, cao đẳng, đồng đẳng, sơ đẳng, trung đẳng, đăng đẳng, ở đẳng, ghế đẳng, đeo đẳng.


Đẫm --ướt nhiều đẫm máu, đẫm mồ hôi, ướt đẫm; bé đi lẫm đẫm.


Đẫn, Đẵn --chặt ra từ khúc từ đẫn; lẫn đẫn lờ đờ.


Đẩu ghế đẩu; sao Bắc Đẩu.


Đẩy --xô mạnh, xô ra đẩy cửa, đẩy lui, đẩy ra, đẩy xe, đẩy mạnh, xô đẩy, đưa đẩy, chối đây đẩy.


Đẫy --hơi to, hơi mập đẫy đà, người béo đẫy.


Đẻ --sanh nở đẻ chửa, đẻ con so, đẻ non, sanh đẻ, ngày sanh tháng đẻ, tiền cho vay đẻ lời, nói đỏ đẻ, tiếng mẹ đẻ.


Đẽ đẹp đẽ.


Đẻn --tên rắn


Đẻo lẻo đẻo.


Đẽo --vạt bằng búa đẽo gọt, đẽo gỗ, đẽo khoét chặt đẽo, đục đẽo.


Để --nhường lại để lại giá bao nhiêu? --lưu lại để bụng, để dành, để của, để giống, để phần, để gia tài lại cho vợ con, vết thương để lại thẹo; --bỏ, thôi nhau vợ chồng để bỏ nhau; --chịu để tang, để chế; --cầm thế để áp, để đương; --chỉ mục đích cơm để ăn, nhà để ở; --thêm vào để dành, để muối, để ớt, để tiêu; --đặt vào vị trí để đâu? đễ trên bàn, để trong tủ, để chỏm, để (đề) kháng, để lộ ra, để râu, để tâm, để ư, đại để, triệt để.


Đễ --kính nhường bậc anh hiếu đễ.


Đễnhđễnh.


Đểu --lừa đảo gian trá đểu cáng, đểu giả, chơi đểu.


Đĩ --gái măi dâm đĩ điếm, đĩ thơa, đĩ tính, làm đĩ, thói đĩ bợm.


Đỉa --con đỉa hút máu đỉa mén, đỉa trâu, đeo như đỉa đói, dai như đỉa, giăy như đỉa phải vôi.


Đĩa --dĩa để đựng thức ăn chén đĩa, đơm cơm ra đĩa, thi ném đĩa, đĩa nhạc.


Điểm điểm binh, điểm chỉ, điểm danh, điểm huyệt, điểm mặt, điểm tâm, điểm trang, điểm tựa, chấm điểm, chỉ điểm, cực điểm, tóc điểm bạc, địa điểm, giao điểm, khởi điểm, kiểm điểm, nhược điểm, quan điểm, tô điểm, trang điểm, ưu khuyết điểm, yếu điểm trống điểm canh.


Điển điển chế, điển chương, điển cố, điển h́nh, điển mại, điển tích, ân điển, cổ điển, kinh điển, từ điển, tự điển cây điên điển.


Điểu --loài chim ác điểu, đà điểu, hải điểu.


Đỉnh --phần cao nhất đỉnh chung, đỉnh đầu, đỉnh núi, chút đỉnh, cử đỉnh, tuyệt đỉnh, cây đủng đỉnh.


Đỏ --màu hồng sậm đỏ au, đỏ bừng, đỏ chói, đỏ chót, cuộc đỏ đen, lúc đỏ đèn, đỏ gay, đỏ hoe đỏ hoét, đỏ ḷm, đỏ lững, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ rực, đỏ ửng, số đỏ, vận đỏ.


Đoản --ngắn đoản côn, đoản đao, đoản hậu, đoản kiếm, đoản kỳ, đoản mạng, đoản số, sở đoản, ăn ở đoản hậu, đoản thiên tiểu thuyết.


Đỏi --dây to để buộc tàu buộc đỏi, dây đỏi, đứt đỏi, hụt đỏi, thả đỏi.


Đỏm làm đỏm.


Đỏng đỏng đảnh làm cao.


Đổ đổ bác, đổ bể, đổ bộ, đổ chuông, đổ dồn, đổ đồng, đổ giận, đổ hào quang, đổ khùng, đổ kiểng, đổ lỗi, đổ lửa, đổ máu, đổ mồ hôi, đổ nát, đổ nhào, đổ quạu, đổ riệt, đổ ruột, đổ tội, đổ tháo, đổ thừa, đổ trút, đổ văi, đổ vạ, đổ vỡ, đổ xô, bán đổ bán tháo, sụp đổ, nước đổ đầu vịt, sập đổ, trống đổ hồi, tứ đổ tường; Tam nguyên Yên Đổ.


Đỗ --các thứ đậu hột xôi đỗ, hạt đỗ; --họ Đỗ; --trúng tuyển kỳ thi đỗ đạt, đỗ trạng, thi đỗ;--ghé lại, đậu lại đỗ xe lại, đỗ thuyền lại; --loài chim đỗ quyên.


Đổi --thay đi, dời đi đổi chác, đổi dời, đổi mới, đổi phiên, biến đổi, đổi trắng thay đen, đắp đổi, sửa đổi, trao đổi, vật đổi sao dời.


Đỗi không đến đỗi, quá đỗi, đi một đỗi khá xa.


Đổng đổng binh, đổng lư, chửi đổng, nhảy đông đổng; Phù Đổng Thiên Vương.


Đỡ --trợ giúp đỡ dậy, đỡ đần, đỡ đẻ, bà đỡ (bà mụ), giúp đỡ, nâng đỡ, cha mẹ đỡ đầu; --hứng lấy, đón đỡ đ̣n, đỡ gạt, đỡ lời, đỡ ngăn, đỡ vớt, bợ đỡ; --giảm bớt đỡ bịnh, đỡ đói, đỡ khổ, đỡ ngặt, đỡ tốn, tạm đỡ.


Đởm xem Đảm.


Đủ --không thiếu đủ ăn, đủ dùng, đủ điều, đủ loại, đủ lông đủ cánh, đủ số, đủ sức, đủ thứ, đông đủ, đu đủ, thiếu đủ.


Đũa --2 que dùng để gắp đũa bếp, đũa con, đậu đũa, chơi đánh đũa, cây so đũa, trả đũa.


Đuổi --tống đi đuổi cổ, đuổi xô, xua đuổi --rượt theo đuổi bắt kẻ trộm, đeo đuổi, theo đuổi.


Đủng cây đủng đỉnh.


Đũng đũng quần.


Đững lững đững lờ đờ.



- E -


Ẻn ỏn ẻn.


Ẻo dáng đi ẻo lả, trù ẻo.


Ẽo vơng kêu ẽo ẹt.


--muốn bịnh ể ḿnh muốn cảm.


Ễnh --ph́nh bụng ra ễnh bụng, con ễnh ương .



- G -


Gả --kết hôn cho con gái gả con, gả cưới, gả bán.


--người đàn ông gă thiếu niên, gă kia.


Găi --cào nhẹ trên da găi chỗ ngứa, găi sồn sột, găi đầu găi tai, găi ghẻ.


Gảy, Gẩy --khảy đàn gảy đàn, đàn gảy tai trâu. Xem Khảy.


Găy, Gẫy --đứt rời ra găy gánh giữa đường, té găy xương, bẻ găy, trâm găy b́nh rơi; --rành mạch găy gọn.


Gẫm --ngẫm, nghĩ kỹ gạt gẫm, suy gẫm sự đời.


Gẫu --góp chuyện cho vui tán gẫu, bàn gẫu.


Ghẻ --bịnh ngoài da ghẻ chốc, ghẻ hờm, ghẻ lở, ghẻ ngứa, ghẻ phỏng, găi ghẻ; --không phải ruột thịt cha ghẻ, mẹ ghẻ, d́ ghẻ, dượng ghẻ, con ghẻ; --đối xử lạnh nhạt ghẻ lạnh.


Giả --không thực giả bộ, giả cầy, giả chước, giả danh, giả dạng, giả dối giả đ̣, giả mạo, giả sử, giả tảng, giả tạo, giả thiết, giả thuyết, giả thử, giả tỉ, giả trang, giả trá, giả vờ, bạc giả, thiệt hay giả? --kẻ, người diễn giả, độc giả, học giả, kư giả, khán giả, soạn giả, sứ giả, tác giả, thính giả, thức giả, trưởng giả, vương giả, ác giả ác báo, giả lả, hoặc giả, khá giả.


Giả --hoàn lại, xem Trả.


Giă giă biệt, giă gạo, giă từ, giặc giă, gịn giă, giục giă, thuốc giă độc.


Giải --nói rỏ, thoát ra khỏi giải đáp, giải nghĩa, giải thích, giải bài toán, biện giải, chú giải, giảng giải, phân giải, giải cứu, giải lời thề, giải oan, giải ngũ, giải tỏa, giải nghệ, giải phóng, giải thoát, giải trừ, giải vây --tranh thưởng giải thưởng, tranh giải, giựt giải quán quân; --đưa đến nơi nào đó giải giao, giải tù, áp giải; --làm cho dịu bớt giải buồn, giải độc, giải ḥa, giải khát, giải khuây, giải khổ, giải lao, giải sầu, giải nhiệt, giải phiền, mồm loa mép giải, giải pháp, giải phẫu, giải quyết, giải tán, giải thể, giải trí.


Giăi --bày tỏ ḷng ḿnh giăi tỏ, giăi bày tâm sự, giăi dạ trung thành, giăi bày nỗi oan ức.


Giăy, Giẫy --cựa quậy mạnh giăy chết, giăy đành đạch, giăy giụa, giăy nảy, giăy tê tê, giăy khóc, cá giăy trên thớt.


Giảm --làm cho bớt giảm bịnh, giảm giá, giảm h́nh, giảm khinh, giảm sút, giảm thọ, giảm tội, giảm thiểu, giảm thuế, ân giảm, tăng giảm, tài giảm, thuyên giảm, gia giảm.


Giản --sơ lược, dễ hiểu giản dị, giản lược, giản tiện, giản yếu, đơn giản, Phan Thanh Giản.


Giăn co giăn, nới giăn, thun giăn (xem thêm Dăn).


Giảng --giải thích giảng bài, giảng dạy, giảng đạo, giảng đường, giảng giải, giảng ḥa, giảng sư, giảng viên.


Giảo --gian xảo, lọc lừa giảo hoạt, giảo quyệt, gian giảo; --thắt, cột giảo ải (thắt cổ mà chết) giảo quyết, xử giảo --so sánh giảo giá, giảo tự.


Giăy --cựa quậy mạnh cá giăy trên thớt, giăy chết, giăy giụa, giăy nảy.


Giẵm, Giẫm --đạp lên giẵm bấy, giẵm bẹp, giẵm bùn, giẵm chân, giẵm nát, giẵm lên.


Giẫy --cào cho sạch giẫy cỏ, giẫy mả; giẫy giụa (giăy giụa), giẫy nẩy (giăy năy).


Giẻ --vải cũ để lau chùi giẻ lau, giẻ rách, nùi giẻ, xé giẻ.


Giễu --đùa bỡn, làm tṛ giễu cợt, chế giễu, hề giễu, nói giễu.


Giỏ --đồ đan để đựng giỏ bội, giỏ cá, giỏ cần xé.


Giỏi --có tài, hay giỏi giang, giỏi giắn, học giỏi, mạnh giỏi, tài giỏi.


Giỏng --đưa lên con chó giỏng đuôi lên, giỏng tai mà nghe.


Giỗ --lễ cúng ngày chết giỗ chạp, giỗ quải, giỗ tổ, đám giỗ, ăn giỗ.


Giở --mở ra giở từng trang sách, giở mánh khóe lừa bịp, giở thủ đoạn, giở tṛ, giở giọng đe dọa --trở giở chứng (trở chứng), giở ḿnh (trở ḿnh) giở mặt (trở mặt) giở quẻ (trở quẻ) giở giời (trở trời).


Giỡn --đùa, chọc cho vui giỡn cợt, giỡn chơi, giỡn hớt, giỡn mặt, cười giỡn, đùa giỡn, nói giỡn, trững giỡn (Xem Rỡn).


Giũ --rung cho sạch giũ áo, giũ bụi, giặt giũ, giũ sạch nợ trần, chim giũ lông, Ngọc Hoàng giũ sổ (xem thêm ).


Giũa --mài cho láng cái giũa, mài giũa, giũa cưa, giũa móng tay.


Giữ --cất lấy, theo đúng giữ của, giữ giá, giữ ǵn, giữ kẽ, giữ lễ, giữ miếng, giữ ḿnh, giữ ư, cầm giữ, canh giữ, chống giữ.


Giữa --trung tâm giữa chừng, giữa ḍng, giữa đường, giữa tháng, giữa vời, chính giữa, cửa giữa, kẽ giữa, khúc giữa.


--đập nhẹ vào cho ra tiếng gơ cửa, gơ mơ, gơ nhịp; --loại gỗ quư cây gơ (gỗ gụ), bộ ngựa gơ


Gỏi --tên món ăn ăn gỏi, gỏi gà, gỏi sứa, gỏi tôm thịt.


Gỏng gắt gỏng.


Gổ gây gổ.


Gỗ gỗ quư, gỗ gụ, gỗ tạp, đốn gỗ, khúc gỗ, tượng gỗ.


Gở --điềm không lành điềm gở, nói gở, quái gở.


Gỡ --làm cho hết rối gỡ rối, gỡ đầu, gỡ tội; --vớt lại gỡ canh bạc, gỡ gạc, gỡ thua, cạy gỡ.


Gởi, Gửi gởi gắm, gởi lại, gởi thơ, gởi rể, gởi lời thăm, gởi thân đất khách, gởi trứng cho ác, chọn mặt gởi vàng, ăn gởi nằm nhờ.


Gũi gần gũi.



- H -


Hả --tiếng hỏi vậy hả? tới rồi hả? --tiếng cười cười ha hả, hỉ hả; --mở ra đau chân hả miệng, hả miệng mắc quai; --thỏa ḷng hả dạ, hả giận, hả hê, hả hơi, hả ḷng.


Hải --biển hải cảng, hải chiến, hải đảo, hải lư, hải ngoại, hải phận, hải quan, hải quân, hải sản, hải tặc, hải triều, đại hải, hàng hải; --tên cây hải đường; --tên xứ Hải Dương, Hải Pḥng, Long Hải, Phước Hải.


Hăi --sợ hăi hùng, kinh hăi, sợ hăi.


Hăm --ép bức đễ hại hăm địch, hăm đồn, hăm hại, hăm hiếp, hăm tài, hăm thành, hăm trận; --giữ lại, cầm lại cầm hăm, giam hăm, hăm xe lại, hăm máy.


Hăn --mồ hôi phát hăn, xuất hăn; --hung dữ hung hăn; --ít có hăn hữu.


Hảng bộ hỉnh hảng (điếc), đứng chàng hảng.


Hăng --nhà buôn lớn hăng buôn, hăng tàu, hăng xưởng.


Hảnh --hé trời hảnh nắng.


Hănh hănh diện, kiêu hănh.


Hảo --tốt hảo hán, hảo hạng, hảo sự, hảo tâm, hảo ư, bất hảo, ḥa hảo, tuyệt hảo.


Hăo --vô ích lo hăo, tiếc hăo, hăo huyền.


Hăy --tiếng sai bảo hăy chăm học, hăy cẩn thận, hăy gác bỏ ngoài tai --vẫn hăy c̣n, trời hăy c̣n mưa --tạm thời hăy biết thế đă.


Hẳm --hơm sâu xuống bực hẳm, hẳm đứng.


Hẩm --hư, hết ngon gạo nầy đă hẩm; --không ai để ư hẩm hiu, hẩm hút; dọa hẩm, hâm hẩm.


Hẳn hẳn hoi, ắt hẳn, bỏ hẳn, chắc hẳn, điều đó đă hẳn, bịnh chưa dứt hẳn, không hẳn như thế, xong hẳn.


Hẵng --tiếng bảo: hăy hẵng làm việc nầy đă! rồi hẵng hay! ăn xong hẵng đi!


Hẩy --đẩy ra, hất ra hẩy đít, hẩy tay ra, gió hây hẩy.


Hẻ --đường hở nhỏ lỗ hẻ, kẹt hẻ, ngồi chè hẻ.


Hẻm --lối đi hẹp đường hẻm, ngơ hẻm, xó hẻm, nhà ở trong hẻm, hang cùng ngơ hẻm.


Hẻo --vắng hẻo lánh.


Hể --thỏa ḷng, vui vẻ nói cười hể hả.


Hễ --nếu mà hễ mà, hễ có tiền th́ mua được.


Hển --thở nhiều thở hào hển, thở hổn hển.


Hỉ hỉ hả, hỉ mũi, hỉ sự, hỉ tín, hỉ xả, báo hỉ, cười hi hỉ, cung hỉ, hoan hỉ, hủ hỉ, song hỉ, chi rứa hỉ? vui quá hỉ!


Hiểm --nguy, độc hiểm ác, hiểm địa, hiểm độc, hiểm họa, hiểm hóc, hiểm nghèo, hiểm nguy, hiểm trở, hiểm yếu, bụng hiểm, chỗ hiểm, ớt hiểm, thâm hiểm, thoát hiểm.


Hiển --sáng sủa, vẻ vang hiển đạt, hiển hách, hiển hiện, hiển linh, hiển nhiên, hiển thánh, hiển vi, hiển vinh.


Hiểu --thấu rơ, biết hiểu biết, hiểu lầm, hiểu ngầm, chậm hiểu, dễ hiểu, thông hiểu.


Hỉnh --phồng lên hỉnh mũi, mùi hinh hỉnh.


Hỏ ngồi cḥ hỏ.


Hoả --lửa, gấp hoả bài, hoả công, hoả châu, hoả diệm sơn, hoả đầu quân, hoả hoạn, hoả ḷ, hoả lực, hoả mai, hoả mù, hỏa ngục, hỏa pháo, hoả tai, hoả táng, Hoả Tinh, hoả tiễn, hoả thiêu, hoả tốc, hoả xa, Bà hoả, cứu hoả, dẫn hoả, dầu hoả, hương hoả, phát hoả, phóng hoả, tá hoả, tàu hoả.


Hoải --mệt mỏi bải hoải.


Hoăn --chậm lại, không gấp hoăn binh, hoăn dịch, hoăn đăi, hoà hoăn, tạm hoăn, tŕ hoăn.


Hoảng --sợ sệt hoảng hồn hoảng vía, hoảng hốt, hoảng sợ, khủng hoảng, kinh hoảng, la hoảng, mê hoảng.


Hoăng, Hoẵng --loại hưu nhỏ chạy mau như hoẵng.


Hoảnh --ráo nước ráo hoảnh.


Hỏi --xin cho biết hỏi cung, hỏi han, hỏi tội, hỏi thăm, hỏi vợ, ăn hỏi, lễ hỏi, tra hỏi, xét hỏi, bánh hỏi, chơi hỏi, dấu hỏi, đ̣i hỏi, vay hỏi.


Hỏm --lơm sâu và hẹp sâu hỏm, hỏm xuống.


Hơm --khuyết sâu vào mắt hơm v́ thiếu ngủ.


Hỏn --đỏ lợt trẻ mới sanh đỏ hỏn.


Hỏng --hư, thi rớt hỏng bét, hỏng mất, hỏng thi, hỏng việc, xôi hỏng bỏng không; --cao khỏi mặt đất hỏng cẳng, nhẹ hỏng, dở hỏng, treo hỏng lên.


Hổ --thẹn, tủi hổ ngươi, hổ thẹn, tủi hổ, xấu hổ; --cọp hổ báo, mănh hổ, hổ khẩu, hổ phách, bảng hổ đề danh, làm hùm làm hổ, cao hổ cốt, rắn hổ.


Hỗ --lẫn nhau hỗ tương, hỗ trợ, hỗ giá viên.


Hổi --nóng c̣n lên hơi bánh c̣n nóng hổi.


Hỗi --hồi năy (nói tắt) hỗi giờ (hồi năy tới bâygiờ) hỗi ôi!


Hổm --hôm ấy bữa hổm, hổm rày.


Hổn thở hổn hển.


Hỗn --vô lễ, xấc láo hỗn ẩu, hỗn hào, hỗn láo, hỗn xược, làm hỗn, nói hỗn; --lộn xộn hỗn chiến, hỗn độn, hỗn hợp, hỗn loạn, hỗn tạp.


Hổng --không kín trống hổng, lỗ hổng; --không nói hổng được, hổng biết.


Hở --không kín hở cửa, hở hang, hở môi, hở răng, để hở, hăm hở, hớn hở, kẽ hở, khe hở, lỗ hở, sơ hở, áo hở lưng, làm không hở tay.


Hỡ hực hỡ.


Hởi --vui dạ hởi dạ, hởi ḷng.


Hỡi --tiếng than hỡi ôi! hỡi đồng bào! trời ơi đất hỡi.


Hởn --vui mừng hí hởn.


Hủ --cũ kỹ hủ bại, hủ hỉ, hủ hoá, hủ lậu, hủ nho, hủ tiếu, hủ tục, đậu hủ.


--lu nhỏ bé miệng hũ gạo, hũ mắm, hũ rượu, cổ hũ cau, cổ hũ dừa.


Hủi hất hủi, cùi hủi, phong hủi.


Hủng --lún xuống chỗ hủng.


Hủy --phá, bỏ hủy bỏ, hủy diệt, hủy hoại, hoài hủy, phá hủy, thiêu hủy, tiêu hủy.


Huyễn huyễn hoặc, đồn huyễn.


Hử --hở? hả? đi đâu hử? không đi hử? mới về tới hử?


Hữ ừ hữ, hữ hẽ.


Hửng --hừng trời hửng sáng, hí hửng.


Hững hững hờ.


Hưởng --có được cho ḿnh hưởng dụng, hưởng lạc, hưởng lộc, hưởng phước, hưởng thụ, hưởng ứng, ảnh hưởng, âm hưởng, cộng hưởng.


Hữu --có hữu danh, hữu dụng, hữu duyên, hữu hạn, hữu h́nh, hữu ích, hữu sản, hữu tài, chấp hữu, chiếm hữu, cố hữu, cộng hữu, quyền sở hữu, hữu xạ tự nhiên hương; --bên tay mặt hữu dực, hữu ngạn, hữu phái, cực hữu, tả hữu; --anh em bạn ái hữu, bằng hữu, đạo hữu, giáo hữu, t́nh bằng hữu, hữu nghị.


Hỷ, Hỉ hỷ sự, hỷ tín, hỷ xả, báo hỷ, cung hỷ, hoan hỷ, song hỷ; hỷ hả, hỷ mũi, vui quá hỷ.



- I -


--hơi ướt ẩm ỉ, i ỉ, ỉ ỉ; --ngầm ngầm đau âm ỉ, trời âm ỉ; --kêu than năn nỉ ỉ ôi.


Ĩ ầm ĩ, ̣n ĩ.


Ỉa --đi tiêu, đại tiện ỉa chảy.


Ỉm cửa đóng im ỉm


Ĩnh con ĩnh ương ănh ương


Ỉu --bị ẩm làm cho mềm iu ỉu.



- Y -


--cậy thế, dựa vào ỷ giàu, ỷ giỏi, ỷ lại, ỷ tài, ỷ quyền, ỷ thế, ỷ y.


Yểm --trợ giúp yểm hộ, yểm trợ; --ém, ếm yểm bùa, yểm tài, yểm trừ


Yểu --chết non yểu tướng, chết yểu; --mềm mại thướt tha yểu điệu.




 

 doanchithuy
 member

 REF: 163157
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai

- K -


Kẻ --người kẻ cả, kẻ cắp, kẻ gian, kẻ hèn, kẻ nghèo, kẻ thù; --vẽ, gạch hàng kẻ chữ, kẻ lông mày, giấy có kẻ hàng, thước kẻ; --bới ra kẻ vạch, tánh ưa kẻ xấu người ta.


Kẽ --khe nhỏ, chỗ hở kẽ cửa, kẽ tay, cặn kẽ, giữ kẽ, xen kẽ.


Kẽm --kim loại trắng dây kẽm gai, mái kẽm, mỏ kẽm, thùng bằng kẽm, tiền kẽm, tráng kẽm.


Kẻng --diện sang ăn mặc kẻng.


Kẻo --không thế th́ phải chăm học kẻo dốt, mau mau kẻo trễ.


Kẽo tiếng vơng kẽo kẹt.


Kể --thuật lại, coi như kể chuyện, kể chết, kể công, kể lể, kể như, kể ơn, kể ra, kể rơ, kể trên, chẳng kể, cứ kể là, khóc kể, không đáng kể.


Kỉa hôm kỉa hôm kia.


Kiểm --xem lại, soát lại kiểm chứng, kiểm duyệt, kiểm điểm, kiểm đốc, kiểm kê, kiểm lại, kiểm lâm, kiểm nghiệm, kiểm nhận, kiểm soát, kiểm thảo, kiểm tra.


Kiểng --cảnh, cây nhỏ cây kiểng, chơi kiểng, trồng kiểng, kiểng chùa, một kiểng hai quê; --chuông nhà thờ đổ kiểng, kiểng chuông báo hiệu.


Kiễng --nhón kiễng chân, kiễng gót.


Kiểu kiểu cách, kiểu cọ, kiểu mẫu, kiểu vở, chén kiểu, dĩa kiểu.


Kĩu tiếng vơng đưa kĩu kịt.


Kỉnh --kính, tôn trọng kỉnh làm anh, kỉnh nhường.


Kỷ, Kỉ kỷ vật, kỷ yếu, kỷ lục; --thân ḿnh ích kỷ, tự kỷ, tri kỷ, vị kỷ; --phép tắc bắt buộc kỷ luật, kỷ cương; --chỉ thời gian kỷ niệm, kỷ nguyên, niên kỷ, thế kỷ, Kỷ Dậu, Kỷ Sửu; --ghế ngồi, mâm nhỏ ghế trường kỷ, kỷ trà.


Kỹ, Kĩ --nghề kỹ nghệ, kỹ sư, kỹ thuật, kỹ xảo; --gái đĩ thơa kỹ nữ, ca kỹ, kỹ viện; --mất nhiều công kỹ càng, kỹ lưỡng, nh́n kỹ, ăn no ngủ kỹ.



- Kh -


Khả --có thể khả ái, khả dĩ, khả kính, khả năng, khả nghi, khả ố, khả quan, bất khả kháng, vô kế khả thi.


Khải khải hoàn, khải hoàn môn


Khảy khảy đờn, khảy móng tay; cười khảy.


Khảm khảm xa cừ, khảm vàng, tâm khảm, quẻ Khảm.


Khản --khô ráo khản cổ, khản tiếng.


Khảng ăn nói khảng khái.


Khảnh --nhỏ thó dáng người mảnh khảnh.


Khảo --tra xét khảo chứng, khảo cổ, khảo của, khảo cứu, khảo duyệt, khảo giá, khảo hạch, khảo nghiệm, khảo sát, khảo thí, khảo xét, chủ khảo, giám khảo, phúc khảo, sơ khảo, tra khảo.


Khẳm --nặng và đầy thuyền chở khẳm.


Khẳn khẳn tính (gắt gỏng); mùi khăn khẳn.


Khẳng --gầy c̣m khẳng kheo, khẳng khiu; --thừa nhận là đúng khẳng định.


Khẩn --khai phá đất hoang khẩn điền, khẩn hoang, khai khẩn, trưng khẩn; --cầu xin khẩn cầu, khẩn khoản, khẩn nguyện, khẩn yếu; --gấp khẩn cấp, khẩn thiết, khẩn trương, thượng khẩn, tối khẩn.


Khẩu --miệng khẩu cung, khẩu đại bác, khẩu hiệu, khẩu khí, khẩu lịnh, khẩu phần, khẩu phật tâm xà, khẩu súng, khẩu thiệt, khẩu truyền, khẩu ước, khẩu thuyết vô bằng, khẩu vị, á khẩu, hải khẩu, cấm khẩu, cửa khẩu, già hàm lăo khẩu, hộ khẩu khai khẩu, nhân khẩu, nhập khẩu, xuất khẩu.


Khẻ --đánh cho bể lần lần khẻ lần, khẻ miểng sành; --đánh nhẹ vào phạt khẻ tay, khẻ chân.


Khẽ --nhè nhẹ khẽ gật đầu, nói khẽ, hỏi khẽ, khe khẽ.


Khểnh nằm khểnh, răng khểnh, đi khấp khểnh.


Khểu đi khất khểu.


Khỉ khỉ cùi, khỉ dộc, khỉ đột, khỉ khô, khỉ khọn, khỉ mốc, rơ khỉ, thằng khỉ, nơi khỉ ho c̣ gáy, rung cây nhát khỉ, cây cầu khỉ.


Khỉa --liên tiếp thua khỉa ba bàn, trúng khỉa hai bàn.


Khiển --sai khiến, trách điều khiển, khiển trách, tiêu khiển.


Khiễng --bên cao bên thấp khiễng chân, khập khiễng.


Khỉnh kháu khỉnh, khinh khỉnh.


Khỏ --đánh nhẹ vào khỏ cửa, khỏ đầu, khỏ mơ, khỏ nhịp.


Khoả khoả nước, khoả mặt, khỏa cho bằng mặt, khoả lấp, khuây khoả, khoả thân.


Khoải khắc khoải.


Khoản khoản đăi, bồi khoản, điều khoản, khẩn khoản, lưu khoản, tài khoản, tồn khoản, từng khoản.


Khoảng khoảng cách, khoảng đời, khoảng ba giờ khuya, khoảng chừng, khoảng đường, khoảng trống, khoảng thời gian, khoảng khoát.


Khoảnh khoảnh đất, khoảnh khắc, khoảnh ruộng, thành khoảnh.


Khoẻ --mạnh, không đau khoẻ ăn, khoẻ khoắn, khoẻ mạnh, khỏe ru, khoẻ thân, bổ khoẻ, sức khoẻ, người bịnh đă khoẻ, nghỉ khoẻ, thuốc khoẻ.


Khỏi --không c̣n khỏi bịnh, khỏi cần, khỏi lo, khỏi nói, khỏi sợ, chạy khỏi, đi khỏi, qua khỏi, thoát khỏi, tránh khỏi, trốn khỏi, tai qua nạn khỏi.


Khỏng lỏng khỏng


Khổ khổ ải, khổ chủ, khổ công, khổ dịch, khổ giấy, khổ hạnh, khổ h́nh, khổ năo, khổ nạn, khổ nhọc, khổ nhục, khổ sai, khổ sở, khổ tâm, khổ thân, khổ vải, bề khổ, bể khổ, cùng khổ, cơ khổ, cực khổ, cứu khổ, đồ khổ, gian khổ, hẹp khổ, khắc khổ, khốn khổ, khuôn khổ, lao khổ, nỗi khổ, nghèo khổ, quá khổ, rộng khổ, tố khổ, sầu khổ, trái khổ qua.


Khổn nguy khổn, vây khổn.


Khổng Khổng Tử, Khổng Minh, Khổng giáo, Khổng Mạnh, cửa Khổng sân Tŕnh; khổng lồ; --không khổng (hổng) chịu.


Khởi --bắt đầu khởi chiến, khởi công, khởi đầu, khởi điểm, khởi hành, khởi hấn, khởi loạn, khởi nghĩa, khởi phát, khởi sự, khởi thảo, khởi thủy, khởi tố, khởi xướng, hứng khởi, phấn khởi, quật khởi, sơ khởi, mừng khấp khởi.


Khuẩn vi khuẩn.


Khủng --sợ hăi khủng bố, khủng hoảng, khủng khiếp, kinh khủng.


Khuyển --chó khuyển mă, khuyển ưng.


Khuỷnh khuỷnh đất (xem Khoảnh).


Khuỷu khuỷu tay, đường đi khúc khuỷu


Khử --trừ, bỏ đi khử độc, khử tà, trừ khử, khử thổ, khử trùng.



- L -


Lả --yếu sức đói lả, mệt lả; --không đứng đắn lả lơi, lả lúa, lả lướt, ẻo lả; --rách, tét té lả đầu gối; --rời rạc mưa rơi lả tả.


nước lă, làm ăn lỗ lă, lệ rơi lă chă.


Lải nói lải nhải.


Lăi lỗ lăi, lời lăi, tiền lăi, lấy công làm lăi, cho vay nặng lăi, lăi suất; --giun trong ruột lăi đũa, lăi kim, sán lăi, sên lăi, con lăi.


Lảy, Lẩy --dùng tay tách ra lảy bắp, lảy đậu, lảy lá, lảy c̣ súng.


Lảm nói lảm nhảm, nhai lổm lảm.


Lăm duyệt lăm, lịch lăm, nhàn lăm, triển lăm.


Lăn thợ lăn công đ̣i lên lương


Lảng lảng cảng, lảng ồ, lảng tai, lảng nhách, lảng tránh, lảng vảng, lảng xẹt, lảng sang chuyện khác, lảng đi nơi khác, lơ lảng, khuây lảng, lỉnh lảng, xao lảng, bảng lảng.


Lăng --không bó buộc lăng du, lăng đăng, lăng mạn, lăng phí, lăng quên, lăng tử.


Lảnh --âm thanh cao lanh lảnh, lảnh lót.


Lănh lănh chúa, lănh cung, lănh đạm, lănh giáo, lănh hội, lănh lương, lănh nợ, lănh thổ, lănh thưởng, lănh vực, bản lănh, bảo lănh, cương lănh, hàng lănh, phát lănh, quần lănh; --chức quan lănh binh, lănh sự; --đứng đầu lănh đạo, lănh tụ, thống lănh, thủ lănh.


Lảo lảo đảo.


Lăo --già lăo ấu, lăo bá, lăo bộc, lăo gia, lăo già, lăo khẩu, lăo luyện, lăo phu, lăo thành, lăo trượng, cây đă lăo, dưỡng lăo, nguyệt lăo, ra lăo, trưởng lăo; Lăo Tử, Lăo giáo.


Lảu --thuộc làu lảu thông, thuộc lảu.


Lẳn --săn chắt béo lẳn, đôi vai tṛn lẳn; lẳn mẳn.


Lẳng lẳng lặng, khu lẳng, lủng lẳng, lẳng nhẳng; --khêu gợi lẳng lơ, cặp mắt lẳng, cười lẳng, tánh lẳng.


Lẳm --giữ chặt lăm lẳm.


Lẩm lẩm bẩm, lẩm nhẩm, lẩm rẩm, chưa già mà đă lẩm cẩm.


Lẫm ắp lẫm, lẫm lúa, lẫm liệt, mới biết đi lẫm đẫm, oai phuông lẫm lẫm.


Lẩn lẩn khuất, lẩn lút, lẩn núp lẩn quẩn, lẩn quất, lẩn thẩn, lẩn tránh, lẩn trốn.


Lẫn cả tôi lẫn anh, giúp lẫn nhau, trộn lẫn; --lầm lộn, hay quên già lẫn, lẫn lộn, lầm lẫn, lú lẫn, nói lẫn.


Lẩu lẩu cá, lẩu lươn, nấu lẩu, ăn nói lẩu bẩu.


Lẩy run lẩy bẩy, lẩy c̣ súng, lẩy (trích ra) một câu Kiều.


Lẫy lẫy lừng, lộng lẫy, căi lẫy, nói lẫy, lẫy nỏ, giận lẫy.


Lẻ --không đủ đôi lẻ bạn, lẻ bầy, lẻ loi, lẻ tẻ, bán lẻ, chẵn lẻ, tiền lẻ, một trăm lẻ năm, số lẻ.


Lẽ lấy lẽ, phận lẽ mọn, vợ lẽ, lặng lẽ; --cái lư phải vậy lẽ dĩ nhiên, lẽ nào, lẽ phải lẽ ra, lẽ sự, lẽ thường, căi lẽ, có lẽ, chẳng lẽ, đủ lẽ, hợp lẽ, không lẽ, lư lẽ, quá lẽ, trái lẽ.


Lẻm --bén lắm sắc lẻm, lem lẻm.


Lẻn --lén, lỏn đi lẻn trốn, lẻn đi mất, trộm lẻn vào nhà; --rụt rè cười lỏn lẻn, bộ xẻn lẻn.


Lẽn --dáng hổ thẹn bẽn lẽn.


Lẻng kẻng --tiếng khua


Lẻo lẻo lự, lẻo mép, hớt lẻo, lỏng lẻo, mách lẻo, thèo lẻo, chối leo lẻo, nước trong leo lẻo.


Lẽo lạnh lẽo, lạt lẽo, lẽo đẽo.


Lể --dùng vật nhọn cạy lên cắt lể, lể gai, lể mụn, lể ốc bà thầy lể đẹn, dùng kim lể cái dằm ra, kể lể.


Lễ --có phép tắc lễ độ, lễ phép, giữ lễ, ngày lễ, nghỉ lễ, thi lễ; --đem tài vật để cầu lễ cưới, lễ hỏi, lễ lộc, lễ vật, dâng lễ, sính lễ, lễ mễ --bày tỏ kính ư lễ bái, lễ bộ, lễ giáo, lễ nghi, lễ nghĩa, lễ nhạc, lễ phục, hành lễ, miễn lễ, tế lễ, thất lễ, vô lễ.


Lễn lễn thễn


Lểnh lểnh lảng, sâu ḅ lểnh nghểnh.


Lểu nhọn lểu, lểu ngoài da, may lểu mũi kim, lểu lảo, bập lểu.


Liễm nguyệt liễm, niên liễm, hưu liễm, thâu liễm.


Liễn liễn trướng, liễn đối, viết liễn, treo liễn, dán liễn, đôi liễn cẩn.


Liểng thua xiểng liểng.


Liễu liễu ngơ hoa tường, liễu bồ, liễu yếu đào tơ, bông tai lá liễu, dương liễu, mày lá liễu, bịnh hoa liễu, kết liễu.


Lỉnh lỉnh kỉnh, lỉnh lảng, lỉnh nghỉnh, láu lỉnh, nó lỉnh đâu mất rồi?


Lĩnh, Lănh lĩnh giáo, lĩnh hội, lĩnh lương, lĩnh nợ, lĩnh ư, lĩnh thưởng, lĩnh vực, liều lĩnh, quần lĩnh.


Lỏ --trợn lên lỏ mắt ngạc nhiên.


--lồi lên, ló ra mũi lơ.


Loă loă lồ, loă thể, đồng loă, tóc loă xoă.


Loăng --không đặc mực loăng, máu loăng, pha loăng, cháo loăng.


Lỏi len lỏi, ḷn lỏi, luồn lỏi, trọi lỏi, thằng lỏi con.


Lơi lơi cây, lơi bắp, lơi đời, lọc lơi, ăn chơi đă lơi, lơi dầu hơn giác gụ, tiếng Nôm Lơi.


Lỏm --lén lút học lỏm, nghe lỏm.


Lơm --thụt vào má lơm đồng tiền, rơi lơm bơm, lơm chuối, giữa lơm, lồi lơm.


Lỏn lỏn cửa sau, lỏn chỏn, lỏn đi, lỏn lẻn, lỏn tỏn, lỏn vào, thon lỏn, quần xà lỏn.


Lỏng lỏng chỏng, lỏng khỏng, lỏng ngỏng, lỏng le, lỏng lẻo, cái lỏng bỏng, buộc lỏng, cháo lỏng, đặc lỏng, giam lỏng, nắm lỏng, thả lỏng, mối dây lỏng.


Lơng nồi canh lỏng bỏng, lơng thơng, lạc lơng.


Lổng lổng chổng, lêu lổng, trống lổng.


Lỗ bùa lỗ ban, lỗ đầu, lỗ nẻ, lỗ hang, lỗ hổng, lỗ kim, lỗ lă, lỗ lời, lỗ măng, lỗ miệng, lỗ mộng, lỗ mũi, lỗ tai, đồ lỗ bộ, đào lỗ, giùi lỗ, khoét lỗ, lủng lỗ, thô lỗ, xoi lỗ, gần xuống lỗ, ăn bữa giỗ lỗ bữa cày.


Lỗi --sai, điều quấy lỗi duyên, lỗi đạo làm con lỗi hẹn, lỗi lạc, lỗi lầm, lỗi thời, cung đàn lỗi nhịp bắt lỗi, chữa lỗi, chịu lỗi, đổ lỗi, hối lỗi, phạm lỗi, sửa lỗi, tha lỗi, thứ lỗi, tội lỗi, xin lỗi.


Lổm lổm chổm, lổm ngổm lổm lảm.


Lổn lổn ngổn, khua lổn cổn.


Lở --sứt ra, rớt ra núi lở, đê lở, vỡ lở, xoi lở trời long đất lở; --bị ghẻ khoét lở loét, lở lói, ghẻ lở.


Lỡ lỡ bữa, lỡ bước, lỡ cỡ, lỡ cuộc, lỡ chừng, lỡ dịp, lỡ dở, lỡ duyên, lỡ đường, lỡ làng, lỡ lời, lỡ thời, lỡ tay, lỡ tàu, lỡ lầm, dĩ lỡ.


Lởm đá lởm chởm.


Lởn lởn vởn.


bè lũ, cả lũ, lam lũ, lũ lụt, mưa lũ, lũ kiến đàn ong, lũ lượt, nước lũ, từng lũ.


Lủa lủa tủa .


Lủi lủi đi, lủi mất, lủi vô bụi, lủi thủi, lủi trốn, lằm lủi, trụi lủi, rau húng lủi.


Luỗi --mệt quá sức đói luỗi, mệt luỗi.


Lủm --ăn gọn cả miếng bốc lủm, làm không đủ lủm.


Lủn --ngắn, vụn, nhỏ. áo ngắn lủn củn, thấp bé lủn củn, lủn mủn lẳn mẳn.


Lũn mềm lũn (mềm nhũn)


Lủng lủng lẳng, lủng lỉnh, nội bộ lủng củng, đồ đạc lủng củng, câu văn lủng củng, lung lơ lủng lưởng; --thủng lủng lỗ, chọc lủng, đâm lủng, xoi lủng, quần lủng đáy.


Lũng thung lũng, lũng đoạn.


Luỹ tích luỹ, luỹ thừa, luỹ tiến, luỹ tre xanh; --thành, rào chiến luỹ, đồn luỹ, hào luỹ, thành luỹ.


Lử --lả đói lử, mệt lử, nhọc lử, say lử.


Lữ lữ điếm, lữ đoàn, lữ hành, lữ khách, lữ quán, lữ thứ, lữ xá, quân lữ.


Lửa lửa củi, lửa dục, lửa hận, lửa ḷng, lửa trại, bén lửa, binh lửa, chữa lửa, dế lửa dầu lửa, dừa lửa, đá lửa, kiến lửa, nảy lửa, núi lửa, nằm lửa, nhạy lửa, xe lửa, nhúm lửa, ḅ cạp lửa, rắn hổ lửa, thổi lửa, thử lửa, tánh nóng như lửa.


Lữa cứ lần lữa măi.


Lửng bỏ lửng, lấp lửng, lơ lửng, lưng lửng, quên lửng, ăn lửng dạ, treo lửng lơ.


Lững mặt đỏ lững (đỏ lưỡng), sưng đỏ lững, lững chững, lững đững lờ đờ, lắc lơ lắc lững, lơ lững, lững lờ, đi lững thững, lững thờ lững thững.


Lưỡi lưỡi bào, lưỡi cày, lưỡi gà, lưỡi câu, lưỡi cưa, lưỡi lê, lưỡi dao, lưỡi gươm, lưỡi hái, lưỡi khoan, lưỡi không xương, trăng lưỡi liềm, đầu môi chót lưỡi, miệng lằn lưỡi mối, nón lưỡi trai, cá lưỡi trâu.


Lưỡng đỏ lưỡng, kỹ lưỡng; --hai, một đôi lưỡng ban, lưỡng cực, lưỡng diện, lưỡng lự, lưỡng quyền, lưỡng thể, lưỡng toàn, lưỡng ước, lưỡng viện quốc hội, nhất cử lưỡng tiện, tấn thối lưỡng nan, lưỡng đầu thọ địch.



- M -


Mả --chỗ chôn người chết mả mồ, bốc mả, đào mả, giẫy mả, gà mở cửa mả, mèo mả gà đồng.


--đồ bằng giấy để đốt cúng đồ mă, đốt mă, hàng mă, thợ mă, vàng mă; --dáng bề ngoài gái ra mă, trổ mă, tốt mă ră đám; --ngựa binh mă, pḥ mă, kỵ mă, khuyển mă, xe song mă, hát bài tẩu mă, mă thượng anh hùng, trường đồ tri mă lực; --tên cây, tên bịnh cây mă đề, cây mă tiền, bịnh xỉ tẩu mă; --dấu hiệu mật mă, mă số, mă tự; --tên đá quư mă năo; --tên xứ Mă-Lai, La-Mă; bắn mă tử, dao mă tấu.


Mải --ham mê, cứ mải ham chơi, mải học, mải mê, mải miết, mải lo.


Măi --luôn luôn, hoài măi măi, nói măi, chờ măi tới khuya, nghĩ măi không ra; --mua bán (Mại) măi dâm, măi lộ, măi vơ, tạo măi, thương măi.


Mảy mảy may, mảy lông, ngồi tréo mảy.


Măn --trọn, đầy đủ măn cuộc, măn đời, măn hạn, măn khóa, măn kiếp, măn kỳ, măn nguyện, măn nhăn, măn phần, măn tang, măn tiệc, bất măn, nhân măn, sung măn, tự măn, thỏa măn, viên măn; Măn-Châu, Măn Thanh.


Mảng mảng lo chơi quên học, tróc một mảng da, chiếc mảng (cái bè nhỏ), trái mảng cầu, bén mảng, chểnh mảng.


Măng ăn nói lỗ măng.


Mảnh mảnh bằng, mảnh chiếu, mảnh giấy, mảnh giẻ, mảnh gỗ, mảnh gương, mảnh hồng nhan, mảnh khảnh, ăn mảnh, mảnh mai, mỏng mảnh, mảnh vũ y, mảnh vườn, thân h́nh mảnh dẻ.


Mănh ma mănh, ông mănh, ranh mănh; --mạnh mănh hổ, mănh liệt, mănh lực, mănh thú, mănh tiến, dũng mănh.


Măo --bao trọn măo hết món hàng, lănh làm măo, mua măo hết; --mũ đội áo măo, mũ măo; --tuổi Mẹo năm Măo, giờ Măo, tháng Măo, tuổi Măo.


Mẳn --hơi mặn măn mẳn, cá kho mẳn; --nhỏ lẳn mẳn, tẳn mẳn, tấm mẳn.


Mẩm chắc mẩm.


Mẫm --mập tṛn béo mẫm, trâu đực mẫm.


Mẩn mê mẩn, tẩn mẩn.


Mẫn mẫn cán, mẫn đạt, mẫn tiệp, cần mẫn, minh mẫn, muồi mẫn.


Mẩu --đoạn ngắn, nhỏ mẩu bánh, mẩu chuyện, mẩu đời, mẩu gỗ.


Mẫu --mẹ mẫu hạm, mẫu hậu, mẫu hệ, mẫu nghi, mẫu quốc, mẫu số, mẫu thân, mẫu tự, t́nh mẫu tử, bá mẫu, dưỡng mẫu, hiền mẫu, kế mẫu, lăo mẫu, nhũ mẫu, phụ mẫu, sư mẫu, tổ mẫu, từ mẫu; --kiểu mẫu mực, gương mẫu, kiểu mẫu, khuôn mẫu, người mẫu, ra mẫu; --đơn vị đo đất, tên hoa sào mẫu, hoa mẫu đơn.


Mẩy ḿnh mẩy.


Mẻ --sứt, bể chút ít dao mẻ, chén mẻ, khờn mẻ, sứt mẻ; --chuyến, lượt một mẻ cá, kéo một mẻ lưới, bị một mẻ trộm, con mẻ (con mẹ ấy), mát mẻ, mới mẻ.


Mẽ mạnh mẽ.


Mễ --gạo mễ cốc, gạo trầm mễ.


Mỉ tỉ mỉ


Mĩ, Mỹ mỹ cảm, mỹ lệ, mỹ măn, mỹ miều, mỹ nhân, mỹ nghệ, mỹ nữ, mỹ sắc, mỹ phẩm, mỹ quan, mỹ thuật, mỹ tửu, mỹ viện, mỹ vị, mỹ ư, hoa mỹ, chân thiện mỹ; Âu Mỹ, Mỹ Châu, mỹ kim, Mỹ Quốc.


Mỉa mỉa mai, nói mỉa, cười mỉa.


Miễn --cho, khỏi, tha miễn chấp, miễn cứu, miễn cưỡng, miễn dịch, miễn lễ, miễn nghị, miễn nhiễm, miễn phí, miễn thuế, miễn tố, miễn tội, miễn trách, miễn trừ, băi miễn, xá miễn; --chỉ cần ... là được miễn là, miễn sao; --đừng xin miễn vào, miễn hỏi.


Miểng --mảnh bể nhỏ miểng chén, miểng chai, miểng sành, miểng vùa.


Miễu --chùa nhỏ, am miễu bà, miễu ông tà, miễu thánh, đ́nh miễu, cao như tre miễu.


Mỉm --cười hé miệng mỉm cười, mủm mỉm.


Mỏ --miệng loài thú mỏ chim, mỏ chuột, mỏ heo, quẹt mỏ, khua môi múa mỏ; --vùng đất có khoáng chất mỏ bạc, mỏ ch́, mỏ kẽm, mỏ than, mỏ vàng, đào mỏ, hầm mỏ, khai mỏ, phu mỏ; --tên vật mỏ ác, mỏ hàn, mỏ neo, cái mỏ vịt, chim mỏ nhát, nói mắt nói mỏ, mắng mỏ


--nhạc khí bằng gỗ chuông mơ, đánh mơ, mơ toà, mơ hồi một, gơ mơ, thằng mơ.


Mỏi --mệt, rũ riệt mỏi chưn, mỏi cổ, mỏi lưng, mỏi mắt, mỏi mê, mỏi mệt, mỏi miệng, mỏi tay, mong mỏi, ṃn mỏi, nhức mỏi.


Mỏm --phần de ra mỏm đá, mỏm núi, mỏm gành.


Mơm --miệng loài thú mơm chó, mơm heo.


Mỏn --hết hơi sức mỏn chí, mỏn hơi, mỏn sức, thỏn mỏn.


Mỏng --không dầy mỏng dánh, mỏng lét, mỏng manh, mỏng mảnh, mỏng tanh, mỏng te, dày mỏng, giấy mỏng, môi mỏng, phận mỏng, vải mỏng, cam mỏng vỏ.


Mổng --mông đít to mổng, vêu mổng.


Mổ --dùng mỏ mà bắt c̣ mổ cá, gà mổ thóc, chày mổ; --xẻ banh ra khoa mổ xẻ, sả mổ, mổ bụng, mổ ruột, mổ tử thi.


Mỗ --tôi, tiếng tự xưng như mỗ đây, mỗ tên là ...


Mỗi --từng cái một mỗi khi, mỗi lần, mỗi lúc, mỗi mỗi, mỗi một, mỗi ngày, mỗi người, mỗi thứ, mỗi việc.


Mở --tháo ra, khui ra mở banh, mở bét, mở cửa mở đường, mở hàng, mở hé, mở hí, mở hoác, mở hơi, mở lời, mở mang, mở màn, mở mắt, mở miệng, mở rộng, mở toang, mở trói, mở tung, cổi mở, úp mở, mở cuộc điều tra, gà mở cửa mả, mở đầu buổi họp.


Mỡ --chất béo mỡ ḅ, mỡ chài, mỡ gà, mỡ gàu, mỡ sa, dầu mỡ, khoai mỡ, lăng mỡ, mạng mỡ, màu mỡ, thắng mỡ, thịt mỡ, tre mỡ, trững mỡ, rán sành ra mỡ, như mèo thấy mỡ.


Mởn --hơi trắng, tươi, mượt nước da mởn, mơn mởn.


Mủ --nhựa trong da cây mủ cây, mủ cao su, mủ mít, mủ sung, mủ trôm; --chất độc nơi ghẻ mủ máu, chảy mủ, chích mủ, nặn mủ, cương mủ, ra mủ, làm mủ làm nhọt hoài! --mụ ấy mủ mới vừa đi khỏi.


--măo, nón mũ cánh chuồn, mũ ni, mũ lưỡi trai, ngả mũ chào mang râu đội mũ.


Mủi mủi ḷng.


Mũi --để thở và ngửi mũi cao, mũi dọc dừa, mũi găy, mũi hỉnh, mũi dăi, mũi lơ, mũi xẹp, bịt mũi, hỉ mũi, khịt mũi, lỗ mũi, nghẹt mũi, nhảy mũi, nín mũi, sổ mũi, sống mũi, c̣n mặt mũi nào; --phần nhọn mũi dao, mũi dùi, mũi giày, mũi khoan, mũi kim, mũi lái, mũi nhọn, mũi tàu, lằn tên mũi đạn, chích một mũi thuốc, té chúi mũi.


Muỗi --con muỗi muỗi cỏ, muỗi đ̣n xóc, muỗi ṃng, đập muỗi, nhang muỗi, ruồi muỗi, thuốc xịt muỗi.


Mủm mủm mỉm.


Mủng thúng mủng, đi mủng (thuyền nan tṛn)


Muỗng --để múc thức ăn muỗng nỉa, muỗng xúp, muỗng cà phê.


Mửa --ói vọt, nôn ra buồn mửa, ói mửa, muốn mửa, nôn mửa, ụa mửa, iả mửa, mửa máu, mửa tới mật xanh.


Mửng --lối, kiểu, điệu quen mửng cũ, cứ cái mửng đó hoài.


Mưỡu câu hát thể lục bát ở đầu hoặc cuối bài hát nói.


Mỹ (xem Mĩ)



- N -


--bắn mạnh nă đạn --t́m bắt nă tróc, tầm nă, tập nă, truy nă; Nă-phá-Luân.


Nải --nhiều trái kết lại nải chuối, trễ nải, tay nải (túi vải có quai đeo).


Nảy --trổ, phát ra nảy bông, nảy chồi, nảy lộc, nảy lửa, nảy mầm, nảy nở, nảy sanh, nóng nảy.


Năy --lúc vừa qua năy giờ, ban năy, hồi năy, khi năy, lúc năy.


Nảy, Nẩy --đưa ra, ễn ra nẩy bụng, nẩy ngực, giật nẩy ḿnh, nẩy ngửa, nung nẩy, cầm cân nẩy mực.


Nản --ngă ḷng, chán nản chí, nản ḷng, buồn nản, chán nản.


Nảng --nàng ấy.


Nảo --bài viết nháp nảo đơn, nảo thơ, ra nảo.


Năo --buồn, phiền năo ḷng, năo nề, năo nùng, năo nuột, năo ruột, ảo năo, khổ năo, phiền năo, sầu năo, thảm năo; --óc, trí hóa cân năo, chủ năo, tâm năo, trí năo; --loại đá long năo, mă năo.


Nẳm --năm ấy (nói tắt)


Nẻ --nứt ra đất nẻ, lỗ nẻ, nứt nẻ, cười như nắc nẻ.


Nẻo chỉ nẻo đưa đường, khắp các nẻo đường.


Nể --kiêng dè nể lời, nể mặt, nể nang, nể v́, cả nể, kiêng nể, kính nể, vị nể.


Nỉ --vải dệt bằng lông áo nỉ, mền nỉ, nón nỉ, nỉ non, nài nỉ, năn nỉ.


Nỉa muỗng nỉa.


Niểng đi xà niểng, xiểng niểng.


Nỉnh nủng na nủng nỉnh.


Nỏ --cái ná bắn nỏ, cung nỏ.


Noăn --trứng noăn bào, noăn sào.


Nơn --búp non, đẹp nơn cau, nơn tre, cây mới ra nơn, trắng nơn, nơn nà.


Nổ --bật thành tiếng nổ bùng, nổ máy, nổ vang pháo nổ, sấm nổ, súng nổ


Nỗ nỗ lực


Nổi --không ch́m, nổi bật, nổi bọt, nổi cặn, nổi ph́nh, nổi trôi, chạm nổi, của nổi, ghe nổi, trái nổi, ba ch́m bảy nổi; --dậy lên, phát sinh nổi cơn, nổi danh, nổi dậy nổi dông, nổi điên, nổi giặc, nổi giận, nổi hạch, nổi khùng, nổi lửa, nổi loạn, nổi mụn nổi nóng, nổi ốc, nổi sóng nổi vồng, nổi xung; --kham được chịu nổi, làm nổi, trả nổi, vác nổi.


Nỗi --t́nh cảnh, tâm trạng nỗi buồn, nỗi ḷng, nỗi niềm tâm sự, nỗi sầu, nông nỗi nầy, đường kia nỗi nọ, không đến nỗi nào.


Nổng --chỗ đất cao g̣ nổng, nổng cát.


Nở gà nở, hoa nở, nảy nở, niềm nở, nức nở, sinh nở, sâu nở, nở mày nở mặt, nở mũi, nở nang, nở gan, nở nhụy khai hoa, nở nụ cười, gà con mới nở


Nỡ --đành ḷng chẳng nỡ, sao nỡ đành, nỡ ḷng nào.


Nỡm --tiếng mắng đồ nỡm!


Nũng --nhỏng nhẻo nũng nịu, làm nũng.


Nữ --con gái, đàn bà nữ công, nữ giới, nữ nhi, nữ hoàng, nữ kiệt, nữ lưu, nữ sắc, nữ sinh, nữ sĩ, nữ trang, ái nữ, cung nữ, chức nữ, liệt nữ, mỹ nữ, phụ nữ, thục nữ, trinh nữ


Nửa --phân nửa nửa buổi, nửa cân, nửa chừng, nửa đêm, nửa đường, nửa giờ, nửa mùa, nửa sạc, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ, nửa người nửa ngợm.


Nữa --hảy c̣n, chưa hết nữa thôi? c̣n nữa, chút nữa, hơn nữa, lát nữa, nữa là.


Nữu Ước tên thành phố.



- Ng -


Ngả --nẻo, lối đi phân chia đôi ngả, đường chia ba ngả, đi ngả nào? --nghiêng, hạ xuống ngả lưng, ngả ḿnh nằm, ngả mũ chào, ngả nón, ngả nghiêng, ngả ngửa, áo cũ đă ngả màu, bóng ngả xế tà, ngả ngớn, ngả xiêu ngả tó, ngả qụy.


Ngă nghiệt ngă; --ta, tôi bản ngă, duy ngă, vô ngă; --nơi có nhiều đường rẽ ngă ba, ngă tư, ngă bảy, trước ngă ba cuộc đời; --té, đổ lăn xuống ngă bịnh, ngă bổ chửng, ngă chổng gọng, ngă chúi, ngă gục, ngă giá, ngă ḷng, ngă lăn, ngă lẽ, ngă mặn, ngă lộn phèo, ngă nhào, ngă rạp, ngă ngũ, sa ngă, ngă nước, ngă ngửa, ngă rạp, ngă sấp, vấp ngă, vật ngă, xô ngă, dấu ngă, chị ngă em nâng.


Ngải --cây thuốc ngải cứu, ngải diệp, ngải mê, ngải nghệ bỏ ngải, bùa ngải, mắc ngải, thầy ngải.


Ngăi --nghĩa, t́nh nghĩa nhân ngăi, ân ngăi, tỉnh Quảng Ngăi. (Xem Nghĩa)


Ngảnh, Ngoảnh --xoay về một phía nào ngoảnh cổ, ngoảnh đi, ngảnh (ngoảnh) mặt làm lơ.


Ngẳn --vắn, ngắn cụt ngẳn, ngủn ngẳn.


Ngẵng --bóp hẹp lại thắt ngẵng cổ bồng.


Ngẩm ngán ngẩm, ngứa ngẩm.


Ngẫm --suy gẫm, nghĩ kỹ ngẫm nghĩ, suy ngẫm, nghiền ngẫm, ngẫm sự đời.


Ngẩn --đờ ra ngẩn mặt làm thinh, ngẩn người, ngẩn ngơ, ngẩn ṭ te, ngớ ngẩn.


Ngẩng --ngửng lên ngẩng cổ, ngẩng đầu, ngẩng mặt, ngẩng nh́n.


Ngẫu --t́nh cờ ngẫu duyên, ngẫu hứng, ngẫu hợp, ngẫu nhiên, biền ngẫu, giai ngẫu.


Nghẽn --không thông nghẽn cổ, nghẽn lối, mắc nghẽn, tắc nghẽn.


Nghẻo xem Ngoẻo.


Nghẽo cười ngặt nghẽo.


Nghể bể nghể muốn bịnh, cây nghể, lá nghể.


Nghễ ngạo nghễ.


Nghển --vương lên nghển cổ, nghển đầu.


Nghễnh nghễnh ngăng (điếc tai).


Nghểu ngất nga ngất nghểu, nghểu nghến.


Nghễu --thật cao cao nghễu, nghễu nghện.


Nghỉ --không làm việc nghỉ chân, nghỉ học, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ mát, nghỉ ngơi, nghỉ phép, nghỉ việc, nằm nghỉ.


Nghĩ --suy xét nghĩ bụng, nghĩ cách, nghĩ lại, nghĩ mưu, nghĩ ngợi, nghĩ t́nh, nghĩ tới, biết nghĩ, lo nghĩ, ngẫm nghĩ, suy nghĩ, thiển nghĩ, thiết nghĩ, trộm nghĩ, ư nghĩ, nghĩ thế nào? thật là khó nghĩ.


Nghĩa nghĩa bóng, nghĩa bộc, nghĩa cử, nghĩa đen, nghĩa địa, nghĩa hiệp, nghĩa huynh, nghĩa khí, nghĩa mẫu, nghĩa nữ, nghĩa phụ, nghĩa quân, nghĩa sĩ, nghĩa tử, nghĩa trang, nghĩa vụ, ân nghĩa, bạc nghĩa, bất nghĩa, cắt nghĩa, chánh nghĩa, chữ nghĩa, giải nghĩa, kết nghĩa, lễ nghĩa, phi nghĩa, tín nghĩa, t́nh nghĩa, tiết nghĩa, trọng nghĩa, trung nghĩa, ư nghĩa.


Nghiễm nghiễm nhiên.


Nghĩnh ngộ nghĩnh.


Ngỏ --bày tỏ, không giấu ngỏ ḷng, ngỏ lời, ngỏ ư, cửa bỏ ngỏ, thơ để ngỏ.


Ngơ --lối đi ngơ cụt, ngơ hẻm, ngơ hầu, ngơ hậu, ngơ ngách, ngơ tắt, rào đường đón ngơ; cửa ngơ.


Ngoải --ngoài ấy ở ngoải, ra ngoải, bịnh c̣n ngoắc ngoải.


Ngoảy, Nguẩy ngoay ngoảy, tréo ngoảy, ngoảy đuôi, ngoe ngoảy.


Ngoảm nhai ngổm ngoảm.


Ngoăn ngoan ngoăn.


Ngoảnh --xoay nơi khác ngoảnh đi ngoảnh lại, ngoảnh mặt làm ngơ.


Ngoẳn ngủn ngoẳn.


Ngoẻo ngoẻo cổ, ngoẻo đầu, chết ngoẻo.


Ngoẻn cười ngỏn ngoẻn.


Ngỏm chết ngỏm, tắt ngỏm, em bé ḅ ngỏm dậy.


Ngỏn cười ngỏn ngoẻn.


Ngỏng --vươn cao lên ngỏng cổ nh́n lên, cao ngỏng ngảnh, cao chê ngỏng thấp chê lùn.


Ngơng --chốt để tra vào lỗ ngơng cối, ngơng cửa.


Ngổ --táo bạo ngổ ngáo, tánh ngổ; ăn nói ngổ.


Ngỗ --bướng bỉnh ngỗ nghịch, ngỗ ngược.


Ngổm ḅ lổm ngổm, nhai ngổm ngoảm.


Ngổn ngổn ngang.


Ngổng cao ngông ngổng, ngổng nghểnh,lổng ngổng


Ngỗng --loại vịt to, dài cổ ngỗng đực, ngỗng trời, cà kê dê ngỗng.


Ngỡ ngỡ ngàng, bỡ ngỡ, ngỡ là, ngỡ rằng.


Ngủ ngủ gật, ngủ gục, ngủ kh́, ngủ kḥ, ngủ li b́, ngủ mê ngủ nghê, ngủ nướng, ngủ quên, ngủ say, ngủ thiếp, ngủ vùi.


Ngũ --số năm ngũ âm, ngũ cốc, ngũ cung, ngũ giác đài, ngũ gia b́, ngũ giới, ngũ hành, ngũ hổ, ngũ kim, tứ thư ngũ kinh, ngũ quan, ngũ sắc, ngũ vị, ngũ tạng, ngôi cửu ngũ, tam cang ngũ thường; --quân lính cơ ngũ, đào ngũ, đội ngũ, hàng ngũ, nhập ngũ, quân ngũ, tại ngũ, tựu ngũ.


Nguẩy ngoe nguẩy, nguây nguẩy.


Ngủi ngắn ngủi.


Ngủm, Ngỏm chết ngủm, tắt ngủm.


Ngủn cụt ngủn, ngắn ngủn, ngủn ngẳn, ngủn ngoẳn.


Nguyễn họ Nguyễn.


Nguỷu tiu nguỷu.


Ngữ ngữ học, ngữ pháp, ngữ vựng, biểu ngữ, ngạn ngữ, ngoại ngữ, ngôn ngữ, quốc ngữ, tục ngữ, từ ngữ.


Ngửa --ngước, trở mặt lên ngửa mặt, dựa ngửa, nằm ngửa, lội ngửa, ngă ngửa, ngang ngửa, nghiêng ngửa, sấp ngửa, té ngửa.


Ngửi --hửi bằng mũi ngửi hoa, ngửi mùi, ngửi hơi.


Ngửng xem Ngẩng.


Ngưởng ngất ngưởng.


Ngưỡng ngưỡng cầu, ngưỡng cửa, ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, ngưỡng trông, chiêm ngưỡng, tín ngưỡng.



-Nh -


Nhả --phun ra nhả mồi, tầm nhả tơ, nhả ngọc phun châu; --tróc, rớt ra nhả hồ, nhả sơn; --không lịch sự chớt nhả, nhả nhớt.


Nhă nhă giám, nhă nhặn, nhă ư, hoà nhă, nho nhă, khiếm nhă, nhàn nhă, nhục nhă, phong nhă, tao nhă, trang nhă, Bát-Nhă.


Nhải lải nhải.


Nhăi --thằng bé thằng nhăi ranh, thằng nhăi con.


Nhảy, Nhẩy nhảy bậc, nhảy bổ, nhảy cà tưng, nhảy cửng, nhảy dù, nhảy dựng, nhảy đầm, nhảy mũi, nhảy nhót, nhảy nhổm, nhảy phóc, nhảy rào, nhảy sóng, bay nhảy, chạy nhảy, gà nhảy ổ, gái nhảy.


Nhảm --bậy bạ nhảm nhí, nói nhảm, đồn nhảm, tin nhảm.


Nhản nhan nhản, chan nhản.


Nhăn --con mắt nhăn khoa, nhăn lực, nhăn quang, nhăn tiền, ám nhăn, độc nhăn; --trái tṛn, ngọt long nhăn, nhăn nhục, nhăn lồng; --dấu hiệu dán nhăn, nhăn hiệu.


Nhăng --quên xao nhăng (xao lăng), nhăng quên (lăng quên). (Xem Lăng)


Nhảnh --kém đứng đắn nhỏng nhảnh, nhí nhảnh.


Nhăo --mềm, lỏng nhăo nhẹt, cơm nhăo, đất nhăo, nhểu nhăo.


Nhảu cảu nhảu, lảu nhảu nhanh nhảu (nhẩu).


Nhẳn cằn nhằn cẳn nhẳn, đau nhăn nhẳn.


Nhẵn --ṃn lẵn, trơn nhẵn bóng, nhẵn ĺ, nhẵn nhụi, nhẵn thín, ṃn nhẵn, hết nhẵn. (Xem Lẵn)


Nhẵng việc c̣n nhũng nhẵng, dài nhằng nhẵng.


Nhẩm --lầm thầm đọc nhẩm, tính nhẩm, học nhẩm, lẩm nhẩm.


Nhẩn nhẩn nha.


Nhẫn --cà rá nhẫn cưới, nhẫn xoàn; --hơi đắng nhân nhẫn, nhẫn nhẫn; --đến từ ấy nhẫn nay; --nhịn, dằn ḷng nhẫn nại, nhẫn nhịn, nhẫn nhục, kiên nhẫn; --nỡ ḷng nhẫn tâm, tàn nhẫn, bất nhẫn


Nhẩu nhanh nhẩu.


Nhẻ biếm nhẻ, nhỏ nhẻ.


Nhẽ xem Lẽ.


Nhẽo nheo nhẽo, nhơng nhẽo.


Nhễ mồ hôi nhễ nhại.


Nhểu --chảy từng giọt nhểu nhăo, nhểu dầu, thèm nhểu nước miếng.


Nhỉ --tiếng hỏi đẹp nhỉ? vui nhỉ? ừ nhỉ; --chảy từ chút nước mắm nhỉ.


Nhĩ --lỗ tai lỗ nhĩ, màng nhĩ, mộc nhĩ.


Nhiễm --nhuốm,vướng nhiễm bịnh, nhiễm độc, tiêm nhiễm, ô nhiễm, truyền nhiễm, nhiễm trùng.


Nhiễn, Nhuyễn bột xay nhiễn, nhiễn bân, nhiễn nhừ.


Nhiễu --loại hàng dệt nhiễu điều, khăn nhiễu, dịu nhiễu; --phiền, loạn nhiễu hại, nhiễu loạn, nhiễu nhương, nhiễu sự, phiền nhiễu, quấy nhiễu.


Nhỏ --bé nhỏ con, nhỏ dại, nhỏ lớn nhỏ mọn, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, nhỏ nhẹ, nhỏ nhít, nhỏ nhoi, nhỏ to, nhỏ thó, nhỏ xíu, bỏ nhỏ, nói nhỏ, xắt nhỏ, thuở nhỏ, thằng nhỏ; --nhểu từng giọt nhỏ giọt, giọt lụy nhỏ sa, thèm nhỏ dăi.


Nhoẻn --nhích miệng nhoẻn miệng cười.


Nhơi nhiều nhơi, nhờ nhơi.


Nhơm nhẹ nhơm.


Nhỏng nhỏng nha nhỏng nhảnh.


Nhơng nhơng nhẽo như trẻ con.


Nhổ --bứng gốc nhổ cỏ, nhổ lông, nhổ mạ, nhổ neo, nhổ răng, nhổ sào, nhổ tóc, nhổ trại; --phun, phẹt ra nhổ cổ trầu, khạc nhổ, ống nhổ, phỉ nhổ, phun nhổ.


Nhổm --nhớm lên nhổm dậy, nhổm tóc gáy, nhảy nhổm, nhấp nhổm.


Nhở nhắc nhở, nham nhở, nhăn nhở, nhớn nhở.


Nhỡ xem Lỡ


Nhởn nhởn nhơ, nhởn nha.


Nhỡn xem Nhăn


Nhủ --khuyên bảo khuyên nhủ, nhắn nhủ, nhủ thầm, tự nhủ.


Nhũ --vú, sữa, cho bú nhũ bộ, nhũ danh, cây nhũ hương, nhũ mẫu, nhũ nương, thạch nhũ.


Nhủi --lủi tới nhủi đầu xuống, té nhủi, trốn chui trốn nhủi, chạy nhủi, dế nhủi.


Nhủn --mất tinh thần sợ nhủn người.


Nhũn --không kiêu nhũn nhặn, xử nhũn.


Nhũng --gian dối nhũng lạm, nhũng nhẵng, nhũng nhiễu, tham nhũng


Nhuyễn --mịn, mềm bột nhuyễn, nhuyễn cốt, nhuần nhuyễn (xem Nhiễn).


Nhử --dụ bằng mồi câu nhử, nhử thú, nhử quân địch.


Nhửi cằn nhằn cửi nhửi


Những --nói về số nhiều những kẻ, những ngày, những lúc, những tưởng, chẳng những.



- O -


Oải oải gân, uể oải.


Ỏi inh ỏi, ít ỏi.


Ỏm la ỏm tỏi, căi ỏm lên.


Ỏn ỏn ẻn.


Ỏng bụng ỏng.


Ơng đi đứng ơng ẹo.


ổ bánh ḿ, ổ khóa; --chỗ ở của chim, thú ổ chim, ổ gà, ổ kiến, ổ ong, ổ yến, truy tận ổ bọn cướp.


Ổi bỉ ổi, cây ổi, trái ổi.


Ổn --yên, êm thuận ổn định, ổn thỏa, an ổn.


Ổng ổng bả, ông ổng.


ở ác, ở ẩn, ở cữ, ở dơ, ở dưới, ở đậu, ở đợ, ở goá ở không, ở mướn, ở trần, ở trọ, ở vậy nuôi con, ăn xổi ở th́, kẻ ở người đi.


Ỡm ỡm ờ.



- P -


Phả gia phả.


Phải phải biết, phải đạo, phải đấy, phải ḷng, phải phép, phải trái, vừa phải; --phía tay mặt bên phải, tay phải; --bị, mắc phải bịnh, phải gió, phải phạt, lầm phải, mắc phải; --buộc, ước ǵ phải nghe lời cha mẹ, phải chi tôi trúng số ..., phải khi ấy ..., thái độ ba phải.


Phản --chống lại, nghịch lại phản bạn, phản bội, phản chiếu, phản chủ, phản chứng, phản công, phản cung, phản đối, phản động, phản gián, phản hồi, phản kháng, phản lực, phản loạn, phản nghịch, phản pháo, phản phúc, phản quốc, phản trắc, phản ứng, phản xạ, tương phản; --giường phản bộ phản gỗ, kê phản.


Phảng phảng phất, lưỡi phảng.


Phẳng --bằng, không lồi lơm phẳng lặng, phẳng ĺ, phẳng phiu, bằng phẳng ṣng phẳng.


Phẩm --màu nhuộm phẩm đỏ, phẩm xanh; --giá trị tốt xấu phẩm cách, phẩm chất, phẩm giá, nhân phẩm; --thứ bực quan lại phẩm cấp, phẩm hàm, phẩm trật, tột phẩm; --từng loại phẩm loại, phẩm vật, ấn phẩm, cống phẩm; --khen chê b́nh phẩm.


Phẩn --cứt phẩn ḅ, phẩn heo.


Phẫn --bực tức phẫn chí, phẫn nộ, phẫn uất, căm phẫn, công phẫn.


Phẫu --mổ xẻ giải phẫu, phẫu thuật.


Phẩy chấm phẩy, dấu phẩy, phây phẩy, phe phẩy.


Phễu dùng phễu rót nước vào chai hay vào lọ.


Phỉ phỉ báng, phỉ chí, phỉ dạ, phỉ ḷng, phỉ nhổ, thổ phỉ.


Phỉnh --nói khéo để gạt phỉnh gạt, phỉnh nịnh, phỉnh phờ, nói phỉnh.


Phỏng --đoán đại khái phỏng chừng, phỏng độ, phỏng định, phỏng đoán, mô phỏng, tính phỏng, phỏng vấn, ví phỏng; --phồng lên v́ nóng cháy da phỏng tráng, phỏng lửa, phỏng nước sôi.


Phổng lớn phổng, tầm phổng, sướng phổng mũi.


Phỗng phỗng đá, thằng phỗng, phỗng tay trên, bài tổ tôm nhiều phỗng.


Phổ phổ biến, phổ cập, phổ độ, phổ nhạc, phổ quát, phổ thông.


Phổi bổ phổi, đau phổi, lao phổi, sưng phổi.


Phở phở ḅ, phở gà, phở tái, phở xào.


Phỡn phè phỡn.


Phủ --bao trùm phủ đầu, phủ lấp, bao phủ, che phủ, tuyết phủ, vây phủ, nhiễu điều phủ lấy giá gương; --đầy đủ ăn uống phủ phê; --khu vực phủ đường, phủ thủ tướng, âm phủ, địa phủ; --bác bỏ phủ định, phủ nhận, phủ quyết; --cuối xuống phủ phục; --người đàn ông ngư phủ; --chức quan tri phủ, tuần phủ, đốc phủ, phủ huyện; --vỗ về phủ an bá tánh, phủ dụ; --bộ phận trong người ngũ tạng lục phủ.


Phũ phũ phàng.


Phủi phủi bụi, phủi ơn, phủi tay, phủi nợ trần.


Phủng --thấu qua, lủng đâm phủng, giùi phủng.


Phưỡn --phồng bụng ra ăn no phưỡn bụng.


Phưởng --hơi giống phưởng phất.



- Q -


Quả --hộp tṛn có nắp quả bánh, quả đồ may, quả đồ lễ, quả trầu; --trái, h́nh tṛn quả bom, quả bóng, quả cầu, quả đất, quả đấm, quả tạ, quả tim; --chắc chắn quả có, quả nhiên, quả quyết, quả tang, quả thiệt, quả vậy; --trái cây quả dưa, hoa quả; --kết cuộc của việc quả báo, hậu quả, hiệu quả, kết quả, nhân quả; --cô đơn, góa bụa cô quả, quả nữ (gái chưa chồng), quả phụ (đàn bà chồng đă chết).


Quải giỗ quải, cúng quải.


Quảy --gác trên vai quảy gánh, quảy hàng, quảy khăn gói lên đường.


Quản --để ư đến và ngại quản bao, quản chi, quản ǵ, quản ngại gian lao, chẳng quản nắng mưa; --ống tṛn huyết quản, khí quản; --coi sóc quản chế, quản đốc, quản gia, quản hạt, quản lư, quản thủ, quản thúc, quản trị, cai quản, chưởng quản, tổng quản.


Quảng --tên xứ Quảng B́nh, Quảng Đông, Quảng Nam, Quảng Ngăi, Quảng Trị; --rộng răi quảng bá, quảng cáo, quảng đại, quảng giao; --tên bịnh sâu quảng.


Quăng --một khoảng cách quăng, quăng trống, vào quăng ba giờ chiều, đi một quăng đường.


Quảu --thúng nhỏ rổ quảu, một quảu lúa.


Quẳng --vứt bỏ, quăng quẳng đi, quẳng xuống, quẳng vào thùng rác.


Quẩn --loanh quanh lẩn quẩn, quanh quẩn, quẩn trí, nghĩ quẩn, gà què ăn quẩn cối xay.


Quẫn --nghèo túng quẫn bách, cùng quẫn, khốn quẫn, túng quẫn.


Quẩy --mang trên vai quẩy gánh đi chợ, quẩy gói lên đường, quẩy nước tưới hoa, bánh dầu chao quẩy, xúi quẩy.


Quẻ --phép bói quẻ Diệc, bói quẻ, đặt quẻ gieo quẻ, sủ quẻ, trở quẻ.


Quẽ quạnh quẽ.


Quở --rầy la quở mắng, quở phạt, quở trách, bị quở.


Quỷ, Quỉ quỷ kế, quỷ khốc, quỷ quái, quỷ quyệt, quỷ sứ, quỷ thần, ác quỷ, đồ quỷ, ma quỷ, quỷ thuật


Quỹ, Quỹ --quầy, tủ tiền công quỹ, gây quỹ, kư quỹ, nạp quỹ, ngân quỹ, sung quỹ, thủ quỹ, quỹ đạo.


Quyển quyển sách, quyển vở, tiếng kèn tiếng quyển, té găy ống quyển.



- R -


Rả cười ra rả, rả rich, mưa rỉ rả.


--rời nhau ra, mỏi mệt ră bèn, ră bọt mép, ră đám, ră hùn, ră rời, ră ṣng, ră thây, tan ră, mỏi ră chân, kêu ră họng, đói ră ruột, ră rượi, ṛng ră, rộn ră.


Rải --phân ra nhiều nơi rải của, rải rác, rải truyền đơn.


Răi chậm răi, chẫm răi, rộng răi, rỗi răi.


Rảy --vung tóe ra rảy mực, rảy nước, búng rảy, phủi rảy.


Rẩy run rẩy


Rẫy --đất trồng tỉa rẫy bái, đất rẫy, làm rẫy, ruộng rẫy; --bỏ rẫy vợ, rẫy chồng, ruồng rẫy, phụ rẫy.


Rảng --lớn tiếng rang rảng, rổn rảng; --bớt, giảm lần mây rảng, mưa đă rảng.


Rảnh --ở không rảnh mắt, rảnh nợ, rảnh rang, rảnh rỗi, rảnh tay, rảnh việc, rảnh trí, giờ rảnh.


Rănh --đường thoát nước mương rănh, cống rănh đào rănh, khai rănh.


Rảo --bước mau rảo bước, rảo phố, rảo quanh, chạy rảo.


Rẩm rên rẩm.


Rẫm lẫm rẫm, rà rẫm, rờ rẫm.


Rẻ --không đắt tiền rẻ mạt, rẻ rề, rẻ thúi, bán rẻ, của rẻ, giá rẻ; --khinh khi coi rẻ, khinh rẻ, rẻ rúng, chim rẻ quạt.


Rẽ --chia, tách ra rẽ duyên, rẽ đường ngôi, rẽ ṛi, rẽ thúy chia uyên, chia rẽ, con đường rẽ, rành rẽ, riêng rẽ, cái rỏ rẽ, tàu rẽ sóng, rẽ tay trái.


Rể --chồng con gái ḿnh con rể, cô dâu chú rể, chàng rể, kén rể, làm rể, ở rể, phù rể.


Rễ --rễ cây rễ cái, rễ con, rễ chùm, bén rễ, cội rễ, đâm rễ, gốc rễ, mọc rễ.


Rểu --qua lại chạy rểu, đi rểu, thưa rểu, rểu qua rểu lại.


Rỉ mưa rỉ rả, chảy ri rỉ, rỉ hơi, rên rỉ, rỉ tai, rủ rỉ, sắt rỉ.


rầu rĩ, rền rĩ, rầm rĩ.


Rỉa --rứt từng miếng rỉa ráy, rỉa rói, rúc rỉa, cá rỉa mồi, chim rỉa lông.


Rỉnh bụng binh rỉnh.


Rỏ thèm rỏ dăi, cái rỏ rẽ (róc rách).


--minh bạch, tỏ rơ ràng, rơ rệt, tỏ rơ, hiểu rơ, nghe rơ, thấy rơ, rơ khéo, hai năm rơ mười.


Rỏi rắn rỏi.


Rơi rơi bước.


Rỏm cỏm rỏm.


Rỏn --đi ŕnh đi rỏn, tuần rỏn.


Rỗng --không có ruột rỗng không, rỗng ruột, rỗng tuếch, trống rỗng, thùng rỗng kêu to.


Rổ rổ may, rổ quảu, rổ rá, rổ xúc, cải rổ, chơi bóng rổ, thúng rổ.


Rỗ --lỗ thẹo mặt rỗ chằng, rỗ hoa mè, gót rỗ.


Rổi đi rổi, ghe rổi, phường rổi.


Rỗi --ít việc phải làm rỗi hơi, rỗi răi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, ngồi rỗi; --xin cho khỏi tội rỗi tội, rỗi xin, cứu rỗi, tâu rỗi, tiêu rỗi.


Rổn --tiếng khua chén dĩa khua rổn rảng, ăn nói rổn rảng.


Rỡ rỡ danh, rỡ mặt rỡ mày, rỡ ràng, càn rỡ, mừng rỡ, rạng rỡ, rực rỡ, sáng rỡ.


Rởm --lố lăng ăn mặc rởm, hàng rởm, đài các rởm, bọn rởm đời, tính rởm, tṛ rởm.


Rởn sợ rởn tóc gáy, rởn gai ốc.


Rỡn --không nghiêm nói cà rỡn, chơi cà rỡn.


Rủ --bảo theo rủ nhau, rủ ren, rủ rê, rủ rỉ, quyến rủ [xem GHI CHÚ 1].


--lả xuống v́ kiệt sức rũ rượi, rũ liệt, cú rũ, ủ rũ, già rũ, héo rũ, tù rũ xương; -- rung cho sạch () rũ sạch lo âu, rũ sạch nợ đời.


Rủa --câu chửi trù chửi rủa, nguyền rủa, rủa độc, rủa thầm, rủa sả.


Rủi --không may rủi ro, rủi tay, gặp rủi, may rủi, phận rủi, cuộc đời dun rủi, may ít rủi nhiều, một may một rủi.


Ruổi ruổi ngựa đuổi theo, ruổi mau, giong ruổi.


Rủn --mềm, hết hăng rủn chí, sợ rủn người, bủn rủn, mềm rủn.


Ruỗng --rỗng bên trong ruỗng nát, đục ruỗng, ruỗng xương, mọt ăn ruỗng gổ.


Rửa --làm cho sạch rửa hận, rửa hờn, rửa h́nh, rửa mặt, rửa ráy, rửa tay, gột rửa, phép rửa tội, tắm rửa.


Rữa --ră, vữa, tàn héo chín rữa, thúi rữa, úa rữa, hoa tàn nhụy rữa.


Rưởi --phân nửa của đơn vị trăm rưởi, ngàn rưởi, cân rưởi, chỉ rưởi, ngày rưởi, giờ rưởi, thước rưởi, chục rưởi, triệu rưởi [xem GHI CHÚ 2 về chữ Rưởi].



GHI CHÚ 1:


Chữ rủ trong quyến rủ viết dấu hỏi, v́ chữ rủ nầy có nghĩa rủ rê, rủ ren, dụ dỗ đến với ḿnh. Chữ dấu ngă có nghĩa rũ rượi, mệt mỏi, kiệt sức, không đúng theo nghĩa dụ dỗ, rủ ren của quyến rủ. (Đ-s-T)


GHI CHÚ 2 - VỀ CHỮ "RƯỞI"


Việt Nam Tự Điển (Lê văn Đức), quyển Hạ, trang 1258, ghi:


* RƯỞI phân nửa của số trăm, số ngàn sắp lên (muôn rưởi, ngàn rưởi, triệu rưởi)


* RƯỠI nửa phần của một số dưới số trăm, hay của một đơn vị có kể tên (cắc rưỡi, cân rưỡi, chỉ rưỡi)


Việt Ngữ Chánh Tả Tự Vị (Lê ngọc Trụ), trang 385 ghi:


* RƯỞI phân nửa, số trên một trăm (ngàn rưởi, trăm rưởi, thiên rưởi)


* RƯỠI (dùng với danh từ) nửa phần (cắc rưỡi, cân rưỡi, chục rưỡi, đồng rưỡi)


Việt Nam Tự Điển Hội Khai Trí Tiến Đức, trang 477 ghi:


*RƯỞI nửa, rưởi (trăm rưởi, ngh́n rưởi)


*RƯỠI phần nửa (một đồng rưỡi, một ngày rưỡi)


Từ Điển Tiếng Việt ( Hoàng Phê, Viện Ngôn Ngữ, Hà Nội 1994), trang 811 ghi:


* RƯỞI như RƯỠI (nhưng thường chỉ dùng sau số đơn vị từ hàng trăm trở lên): Vạn rưởi.


* RƯỠI một nửa của đơn vị: Một đồng rưỡi. Hai tháng rưỡi. Năm trăm rưỡi. Tăng gấp rưỡi (tăng 50%)


Cả bốn quyển đều không giải thích v́ sao khi số lượng đơn vị TRÊN MỘT TRĂM th́ viết dấu HỎI, và DƯỚI MỘT TRĂM th́ viết dấu NGĂ.


Theo thiển ư của chúng tôi th́ Rưởi có nghĩa là THÊM PHÂN NỬA CỦA ĐƠN VỊ vào số lượng đơn vị đang có.


Ví dụ nói:


2 Ngàn rưởi, là 2 Ngàn + Nửa Ngàn.

3 Chỉ rưởi, là Ba Chỉ + Nửa Chỉ.

5 Ngày rưởi, là 5 Ngày + Nửa Ngày.

1 triệu rưởi, là 1 triệu
+ Nửa triệu.


Như vậy th́ Rưởi của Một Triệu, hay của Một Ngày, của Một Chỉ, hay của Một trăm, Một Ngàn, đều mang một nghĩa duy nhất là phân nửa của đơn vị ấy được thêm vào số lượng đơn vị đang có.


Tỷ lệ của Rưởi đối với Đơn vị luôn luôn là NỬA PHẦN của đơn vị dù đơn vị đó là Một chỉ, Một ngày, Một cân, Một trăm, Một ngàn, hay Một triệu, th́ Rưởi vẫn là nửa phần của đơn-vị ấy. Từ đó ta có thể nói:


1. Định nghĩa của Rưởi là: NỬA PHẦN CỦA ĐƠN-VỊ, được THÊM VÀO số ĐƠN-VỊ NGUYÊN đang có.


2. Tỷ Lệ 50% giữa Rưởi và Đơn vị luôn luôn KHÔNG THAY ĐỔI.


Nói theo Toán học, th́ ĐƠN VỊ Chục, Trăm, Ngàn, Muôn, Triệu, Cân, Chỉ, Ngày, đều là 1/1. Và Rưởi của Cân, của Chỉ, của Ngày, của Chục, của Trăm, của Triệu, lúc nào cũng là nửa phần, tức là 50% của đơn vị ấy.


Vậy, khi mà trong mọi trường hợp, Định Nghĩa của Rưởi và Tỷ Lệ giữa Rưởi với Đơn vị không thay đổi, chúng tôi không thấy lư do tại sao lại THAY ĐỔI DẤU chữ Rưởi chỉ v́ Đơn vị đứng trước chữ Rưởi ấy có tên gọi khác nhau (tên đơn vị lớn hơn Trăm hay khác hơn Trăm th́ viết Hỏi, nhỏ hơn Trăm hay khác hơn Trăm th́ viết Ngă?!)


Ngoài ra, theo Luật Hỏi Ngă th́ Rưởi là Tiếng Nôm có Gốc Hán là chữ BÁN. Chữ Hán BÁN có nghĩa là Phân nửa. Thí dụ:


Ba ngày rưởi, chữ Hán nói: Tam nhật bán.

Năm giờ rưởi, nói:
Ngũ điểm bán.

Hai chỉ rưởi, nói: Nhị tiền bán.

Bốn lượng rưởi, nói: Tứ lượng bán.

Sáu cân rưởi, nói:
Lục cân bán.


Cũng theo luật Hỏi Ngă, tiếng Nôm có gốc chữ Hán phải tùy Thinh của chữ Hán gốc mà bỏ dấu. Chữ Hán "BÁN" thuộc Thanh Thinh (Bổng) th́ tiếng nôm RƯỞI phải viết dấu Hỏi.


C̣n như không muốn nhận Rưởi là có Gốc Hán, th́ phải nhận Rưởi là TIẾNG NÔM LƠI, có gốc là chữ "NỬA" (Nửa phần). Theo Luật Hỏi Ngă cho Tiếng Nôm Lơi th́ tiếng Rưởi cũng phải tùy Thinh của tiếng gốc là chữ NỬA mà viết dấu. Thinh của NỬA là Thanh Thinh (Bổng), th́ RƯỞI phải viết dấu Hỏi.


V́ các lẽ trên, chúng tôi thiển nghĩ nên viết chữ Rưởi với dấu Hỏi trong mọi trường hợp, cho nên trong sách này chúng tôi không có ghi chữ Rưởi với dấu Ngă.


Chúng tôi xin tŕnh bày ra đây để rộng đường dư luận và xin sẵn sàng đón nhận mọi điều chỉ giáo của quư vị độc giả uyên bác [Đ.s.T.].




 

 doanchithuy
 member

 REF: 163160
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai

- S -


Sả --cỏ lá dài mùi thơm bụi sả, củ sả, dầu sả, lá sả, muối sả ớt; --chẻ ra sả làm hai, sả thịt, bổ sả ra, chém sả.


suồng să, ṣng să.


Sải lội sải, ngựa sải, té nằm sải tay, dài hai ba sải.


Săi --sư ông thầy săi, săi văi, lắm săi không ai đóng cửa chùa.


Sảy --mụt nhỏ, ngứa nổi trên da mọc sảy, em bé nổi sảy, rôm sảy, sảy cắn, cái sảy nảy cái ung; --hất cho sạch sảy gạo, sảy thóc, sàng sảy, gằn sảy.


Sản sản lượng, sản ngạch, sản nghiệp, sản phẩm, sản xuất, bất động sản, di sản, điền sản, động sản, gia sản, hằng sản, khoáng sản, lâm sản, sự sản, tài sản, thổ sản, tán gia bại sản; --sinh đẻ sản dục, sản hậu, sản khoa, sản phụ, sinh sản, tiểu sản.


Sảng --sợ, mê man sảng kinh, sảng sốt, mê sảng, nói sảng; --tỉnh táo, sáng suốt sảng khoái, thanh sảng; giọng sang sảng.


Sảnh --nhà lớn thị sảnh, sảnh đường.


Sảo sảo thai, sắc sảo, rổ sảo.


Sẵn --có thể xử dụng ngay sẵn bày, sẵn dịp, sẵn ḷng, sẵn rồi, sẵn sàng, sẵn trớn để sẵn, sắm sẵn.


Sẩm trời sẩm, sẩm tối, á sẩm.


Sẫm --màu sắc đậm, thẫm sẫm da, đen sẫm, đỏ sẫm, màu sẫm, tím sẫm, sờ sẫm (rờ rẫm).


Sẩy --vuột, thoát, hụt sẩy chân, sẩy cha c̣n chú, sẩy tay, sẩy thai, sơ sẩy, sẩy đàn tan nghé, sẩy lời khó chữa.


Sẩu --bực, thối chí sẩu ḿnh, sẩu gan.


Sẻ sẻ áo chia cơm, bắn sẻ, chia sẻ, chim sẻ, san sẻ, tra con sẻ (tra chốt bằng gỗ).


Sẽ --chỉ việc sắp đến sẽ biết, sẽ hay, sẽ liệu, sẽ làm, sẽ thấy; --nhè nhẹ sẽ thức lắm, đi sẽ chân, nói se sẽ chút, làm sẽ tay, giơ cao đánh sẽ, sẽ lén, sạch sẽ.


Sẻn --hà tiện ăn sẻn, bỏn sẻn, dè sẻn, tiêu sẻn.


Sể chổi sể, lông mày chổi sể.


Sỉ --buôn bán lớn mua sỉ bán lẻ, giá sỉ; --xấu hổ sỉ nhục, sỉ vả, liêm sỉ, quốc sỉ.


--học tṛ, người có tài sĩ khí, sĩ phu, sĩ tử, ẩn sĩ, bác sĩ, chí sĩ, cư sĩ, đạo sĩ, hàn sĩ, học sĩ, nghĩa sĩ, nghệ sĩ, nữ sĩ, thi sĩ, tiến sĩ, trí sĩ, văn sĩ; --binh lính sĩ quan, binh sĩ, chiến sĩ, hạ sĩ, quân sĩ, tướng sĩ.


Siểm --nịnh hót siểm nịnh, gièm siểm.


Sỏ đầu sỏ, sừng sỏ, trùm sỏ.


Sỏi --đá nhỏ sỏi đá, đất sỏi, sạn sỏi, sành sỏi.


Sơi --khoẻ mạnh nói sơi, ông già c̣n sơi, người bịnh đă sơi, có vẻ sơi đời lắm.


Sổ --sách để biên chép sổ bộ, sổ sách, sổ tay, biên sổ, ghi sổ, khóa sổ, tính sổ, xét sổ; --kéo từ trên xuống sổ dọc, sổ toẹt, nét sổ; --sút ra, tuột sổ đầu tóc, chim sổ lồng, sổ mũi, sổ sữa, cửa sổ, sút sổ.


Sỗ --không giữ lễ phép sỗ sàng.


Sổng --chạy thoát gà chạy sổng, tù sổng.


Sở sở cầu, sở cậy, sở dĩ, sở đắc, sở đoản, sở hữu, sở nguyện, sở tại, sở tổn, sở thích, sở trường, khổ sở, Sở-Khanh, đầu Ngô ḿnh Sở; --chỗ sở làm, công sở, cơ sở, hội sở, trú sở, trụ sở, xứ sở; --một khu sở đất, sở ruộng, sở vườn.


Sỡ sặc sỡ, sàm sỡ.


Sởi --bịnh hay lây bịnh sởi, lên sởi.


Sởn em bé sởn sơ, sởn tóc gáy, sởn gai ốc.


Sủ cá sủ.


Sủa chó sủa, sáng sủa.


Sủi --sôi bọt nhỏ sủi bọt, sủi tăm.


Sủng --chỗ khuyết lỗ sủng, đường sủng; --thương yêu đắc sủng, thất sủng, sủng ái, ân sủng.


Sũng --đẫm nước ướt sũng, sũng nước.


Suyển ḷng tin không suy suyển.


Suyễn --tên bịnh hen hen suyễn, khí suyễn, lên cơn suyễn.


Sử sử dại, sử dụng (xử dụng) sử lược, sử quan, sử sách, sử xanh, bí sử, dă sử, giả sử, hành sử, kinh sử, lịch sử, ngự sử, quốc sử, thứ sử, thanh sử, t́nh sử, tiểu sử.


Sửa --làm lại, chữa lại sửa chữa, sửa dạy, sửa đổi sửa lại, sửa lưng, sửa phạt sửa sai, sửa sang, sắp sửa, sửa soạn, sắm sửa.


Sữa sữa bột, sữa ḅ, sữa dê, sữa mẹ, sữa tươi, bơ sữa, bánh sữa, mọc răng sữa, cây vú sữa, sữa đậu nành, miệng c̣n hôi sữa.


Sửng --kinh ngạc sửng sốt, sửng sờ, ngó sửng, chết sửng.


Sững sừng sững, đứng sững lại, nh́n sững, xe đứng sững.


Sưởi --hơ cho ấm đốt sưởi, sưởi ấm, máy sưởi, ḷ sưởi.


Sửu --vị thứ nh́ của 12 Địa Chi năm Sửu, tuổi Sửu, giờ Sửu.



- T -


Tả --bịnh tiêu chảy dịch tả, đi tả, tả dược, ẩu tả, tả lỵ, thổ tả; --bên trái tả ban, tả biên, tả dực, tả đảng, tả hữu, tả phái, tả khuynh, tả ngạn, cánh tả, tả xung hữu đột; --bày tỏ ra tả chân, mô tả, diễn tả, miêu tả, tả cảnh; --rách, rời tả tơi, lả tả.


--vải quấn trẻ con tă lót, giẻ tă, quấn tă, mưa tầm tă.


Tải --chở tải lương, tải thương, áp tải, trọng tải, vận tải.


Tản --di chuyển tản bộ, tản cư, tản lạc, tản mác, di tản, nhàn tản, tản văn, Tản-Đà.


Tảng tảng đá, tảng lờ, tảng sáng nền tảng.


Tảo tảo hôn, tảo mộ, tảo trừ, tảo thanh, buôn tảo bán tần, chinh Nam tảo Bắc.


Tẳn tẳn mẳn tỉ mỉ.


Tẩm --ngâm cho thấm tẩm bổ, tẩm dầu, tẩm giấm, tẩm muối, tẩm rượu, tẩm nhiễm, tẩm cung, tẩm điện, tẩm miếu, lăng tẩm.


Tẩn --để tử thi vào ḥm tẩn liệm, quàn tẩn; tẩn mẩn.


Tẩu --chạy, trốn tẩu tán, tẩu thoát, bôn tẩu đào tẩu, hát bài tẩu mă; --chị dâu đại tẩu, tẩu tẩu.


Tẩy tẩy chay, tẩy năo, tẩy trần, tẩy trừ, tẩy uế, tẩy xoá, tẩy vết mực, bôi tẩy, lộ tẩy, lật tẩy, thuốc tẩy.


Tẻ --gạo ít dẻo gạo tẻ, bột tẻ, nếp tẻ; --buồn, vắng vẻ tẻ lạnh, tẻ ngắt, tẻ nhạt, tẻ vắng, buồn tẻ, lẻ tẻ, tém tẻ.


Tẽ --tách ra, làm rời ra tẽ bắp, tẽ đậu, tẽ bột, phân tẽ, tẽ ra, tách tẽ.


Tẽn --thẹn, mắc cỡ tẽn ṭ, tẽn mặt.


Tẻo --ít lắm, nhỏ lắm chút tẻo, bé tẻo teo.


Tể tể tướng, chúa tể, đao tể, đồ tể, thái tể.


Tễ --thuốc huờn đông y dược tễ, uống thuốc tễ.


Tễnh đi tập tễnh.


Tỉ tỉ dụ, tỉ lệ, tỉ mỉ, tỉ muội, tỉ như, tỉ phú, tỉ số, tỉ tê, tỉ thí, tỉ trọng, tỉ vơ, hiền tỉ, ngọc tỉ, nói giả tỉ, say bí tỉ, một tỉ (1,000 triệu).


Tỉa --cắt bớt tỉa bớt, tỉa cây, tỉa gọt, tỉa lá, tỉa nhánh, tỉa râu, chặt tỉa, hớt tỉa, trồng tỉa.


Tiễn --đưa lên đường tiễn biệt, tiễn chân, tiễn đưa, tiễn hành, tiễn khách, cung tiễn, hoả tiễn, lịnh tiễn.


Tiểu tiểu ban (subcommittee), tiểu bang (state), tiểu dẫn, tiểu công nghệ, tiểu đoàn, tiểu đệ, tiểu đội, tiểu đồng tiểu học, tiểu khu, tiểu liên, tiểu luận, tiểu nhân, tiểu quỷ, tiểu sản, tiểu sử, tiểu tâm, tiểu tiết, tiểu tổ, tiểu yêu, tiểu tư sản, tiểu thuyết, tiểu thừa, tiểu thơ, tiểu thương, tiểu xảo, chú tiểu, cực tiểu, gạch tiểu, nhược tiểu, nước tiểu.


Tiễu --dẹp, trừ tiễu trừ, tuần tiễu.


Tĩu tục tĩu.


Tỉm cười tủm tỉm.


Tĩn tĩn nước mắm.


Tỉnh --không say, không mê, hiểu rơ tỉnh bơ, tỉnh dậy, tỉnh giấc, tỉnh hồn, tỉnh lại, tỉnh mộng, tỉnh ngộ, tỉnh ngủ, tỉnh táo, b́nh tỉnh, cảnh tỉnh, chợt tỉnh, định tỉnh, lai tỉnh, làm tỉnh, sực tỉnh, thức tỉnh, tu tỉnh, dở tỉnh dở say; --khu vực, tỉnh bộ, tỉnh đường, tỉnh lỵ, tỉnh thành, tỉnh trưởng, tỉnh ủy, chủ tỉnh, hàng tỉnh.


Tĩnh --yên ổn, im lặng tĩnh dưỡng, tĩnh mạch, tĩnh mịch, tĩnh tâm, tĩnh tọa, b́nh tĩnh, điềm tĩnh, động tĩnh, thanh tĩnh, yên tĩnh.


Tỏ --bày ra, sáng rơ tỏ bày, tỏ dấu, tỏ ḷng, tỏ phân, tỏ ra, tỏ rạng, tỏ rơ, tỏ thiệt, tỏ t́nh, tỏ vẻ, tỏ ư, chứng tỏ, mắt c̣n tỏ, sáng tỏ, trăng tỏ.


Toả --tủa ra toả ánh sáng, toả khói, toả nhiệt, toả ra, bế quan toả cảng, cương toả, giải toả, phong toả, kiềm toả.


Tỏi củ tỏi, nói hành nói tỏi, ỏm tỏi.


Tơm rơi tơm xuống nước


Tỏn lỏn tỏn, tỏn mỏn.


Tổ --ổ của chim, thú tổ ấm, tổ chim, tổ chuột, tổ ong, bánh tổ; --lớn, đứng đầu tổ bố, tổ cha, tổ phụ, tổ sư, tổ tiên, tổ tông, tổ truyền, tổ quốc, cúng tổ, đất tổ, giỗ tổ, Phật tổ, thủy tổ, bài tổ tôm, tổ chức, tổ hợp, tổ trưởng, cải tổ.


Tổn --tốn, hao ṃn tổn đức, tổn hại, tổn phí, tổn thất, tổn thọ, lao tổn, tổn thương, hao tổn.


Tổng --người cai quản tổng binh, tổng đốc, tổng quản, tổng tài, tổng thống, tổng trưởng, cai tổng, làng tổng; --họp lại, chung cả tổng cộng, tổng đài, tổng hành dinh, tổng hội, tổng hợp, tổng kết, tổng khởi nghĩa, tổng luận, tổng nha, tổng quát, tổng số, tổng tắc, tổng băi công, tổng đ́nh công, tổng động viên, tổng giám đốc, tổng lănh sự, tổng tuyển cử.


Tở tở mở.


Tởm ghê tởm, kinh tởm, thấy phát tởm.


Tởn --chừa, khiếp sợ tởn đ̣n, tởn mặt, tởn kinh, chưa tởn, một lần tởn tới già.


Tủ tủ áo, tủ kiếng, tủ lạnh, tủ sách, tủ sắt, tủ thuốc, hộc tủ, ngăn tủ, trúng tủ; --che khuất lại tủ lại bằng chiếu, tủ lại bằng rơm.


Tủa --toả ra, phân ra tủa ra, chạy tủa ra, râu mọc tua tủa, tên bắn ra tua tủa.


Tuẫn --chết v́ việc ǵ tuẫn đạo, tuẫn nạn, tuẫn tiết.


Tủi --đau buồn riêng tủi duyên, tủi hổ, tủi ḷng tủi nhục, tủi phận, tủi thân, tủi thầm, tủi thẹn, buồn tủi, sầu tủi.


Tuổi tuổi cao, tuổi già, tuổi hạc tuổi tác, tuổi thọ, tuổi trẻ, tuổi xanh, coi tuổi, đứng tuổi, luống tuổi, quá tuổi, vàng y đủ tuổi.


Tuỷ --nước ở giữa xương cốt tủy, năo tủy, xương tủy.


Tuyển --lựa chọn tuyển binh, tuyển chọn, tuyển cử, tuyển dụng, tuyển lựa, tuyển mộ, tuyển tập, tuyển thủ, trúng tuyển.


Tủm cười tủm tỉm.


Tũm xem Tơm.


Tủn --vụn vặt nhỏ mọn tủn mủn tẳn mẳn.


Tử --con tử cung, tử tôn, tử tức, công tử, dưỡng tử, mẫu tử, nam tử, nghĩa tử, nương tử, tặc tử, thái tử, thần tử, trưởng tử; --thầy, tiếng chỉ người Tử Cống, Khổng Tử, Lăo Tử, Mạnh Tử, quân tử, sĩ tử, tài tử, phàm phu tục tử; --tước quan phong tước Tử (Công, Hầu, Bá, Tử, Nam) --chết tử biệt, tử chiến, tử địa, tử h́nh, tử khí, tử nạn, tử sĩ, tử táng, tử thần, tử thi, tử thủ, tử thương, tử thù, tử tiết, tử tội, tử trận, tử tù, tử vong, sanh tử, tự tử, xử tử, yểu tử, con nhà tử tế, số tử vi.


Tửa --gịi mới sanh gịi tửa.


Tửng tửng nhà, chú tửng.


Tưởi tất tưởi, tức tưởi.


Tưởng --nghĩ rằng tưởng bở, tưởng chừng, tưởng là, đừng tưởng, thiết tưởng, trộm tưởng; --nghĩ ngợi về tưởng nhớ, tưởng niệm, tưởng tới, tưởng tượng, hoài tưởng, mặc tưởng, mộng tưởng, mơ tưởng, suy tưởng, thương tưởng, tư tưởng, vọng tưởng; --khen ngợi tưởng lệ, tưởng lục, tưởng thưởng.


Tửu --rượu tửu bảo, tửu điếm, tửu gia tửu hứng, tửu lầu, tửu lực tửu lượng, tửu quán, tửu sắc, ẩm tửu.


Tỷ xem Tỉ.



- Th -


Thả --buông ra thả bom, thả buồm, thả cửa, thả diều, thả đà, thả đ̣n tay, thả lỏng, thả neo, thả ra, thả rểu, thả rông, thả trôi, buông thả, cẩu thả, thong thả, thư thả.


Thải thải hồi, thải phương, công thải, đào thải, phế thải, sa thải.


Thăi thừa thăi (chữ THĂI nầy là tiếng đệm của THỪA nên viết dấu Ngă, đừng lộn với THẢI là tiếng chánh viết dấu Hỏi).


Thảy --tất cả cả thảy, hết thảy; --ném, vứt, quăng thảy banh, thảy lỗ lạc, thảy xuống ao.


Thảm --đau đớn, đáng thương thảm bại, thảm cảnh, thảm đạm, thảm độc, thảm hại, thảm họa, thảm kịch, thảm khốc, thảm lắm, thảm năo, thảm sát, thảm sầu, thảm thiết, thảm thương, thảm trạng, bi thảm, thê thảm, trông thảm quá, gió thảm mưa sầu; --tấm khảm lót thảm cỏ xanh, trải thảm.


Thản --như không có ǵ xảy ra thản nhiên, b́nh thản.


Thảng thảng hoặc, thảng thốt.


Thảnh thảnh thơi, thảnh thót.


Thảo --có ḷng tốt thảo ăn, thảo ngay, hiếu thảo, ḷng thảo, thơm thảo, thuận thảo, dâu hiền rể thảo, mời dùng lấy thảo; --sơ lược, thảo một bài văn, bản thảo, dự thảo, khởi thảo, thảo luận; --cỏ, cây thảo am, thảo dă, thảo dược, thảo lư, thảo mộc, thảo xá, cam thảo, thảo cầm viên, vườn bách thảo, quần thảo, hội thảo, thểu thảo, thảo nào!


Thẳm --sâu hay xa lắm sâu thẳm, xa thẳm, biển thẳm, hang thẳm, thăm thẳm, vực thẳm, rừng thẳm.


Thẩm --khảo xét kỹ, xử thẩm cứu, thẩm định, thẩm lượng, thẩm phán, thẩm quyền, thẩm tra, thẩm vấn, bồi thẩm, phúc thẩm, sơ thẩm, thượng thẩm; thẩm mỹ.


Thẫm --đậm, sậm đỏ thẫm, xanh thẫm.


Thẳng --ngay thẳng băng, thẳng bon, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng giấc, thẳng góc, thẳng óng, thẳng rẵng, thẳng tánh thẳng tay, thẳng tắp, thẳng thắn, thẳng thét, thẳng thớm, thẳng thừng, bằng thẳng, căng thẳng, ngay thẳng, thủng thẳng; --thằng ấy (nói tắt) thẳng và cỏn.


Thẩn thơ thẩn, lẩn thẩn.


Thẫn thẫn thờ.


Thẩu --nhựa nha phiến cây thẩu, trái thẩu.


Thẻ thẻ căn cước, thẻ cử tri, thẻ ngà, cắm thẻ, đeo thẻ, đường thẻ, ngậm thẻ, phát thẻ, thỏ thẻ.


Thẻo --cắt từng miếng một thẻo đất, thắt thẻo, thẻo một miếng thịt.


Thể --tánh chất thể đặc, thể hơi, thể lỏng; --cách thế thể ấy, thể chất, thể chế, thể diện, thể dục, thể hiện thể lệ, thể nào, thể tất, thể tích, thể t́nh, thể thao,thể theo, thể thống, thể thức, thể xác, chánh thể, có thể, cụ thể, được thể, luôn thể, không thể, như thể, quốc thể, sự thể, tập thể, tiện thể, thân thể, toàn thể, hồn bất phụ thể.


Thểu thất tha thất thểu.


Thỉ thủ thỉ.


Thiểm --tiếng xưng thiểm chức, thiểm nha, thiểm ṭa, thiểm ty.


Thiển --cạn, hẹp, ngắn thiển cận, thiển ư, thiển kiến, thô thiển, tài sơ trí thiển.


Thiểu --buồn khổ thiểu năo; --không nhiều thiểu số, đa thiểu, giảm thiểu, tối thiểu.


Thỉu bẩn thỉu, thiu thỉu ngủ, buồn thỉu buồn thiu.


Thỉnh thỉnh an, thỉnh cầu, thỉnh kinh, thỉnh mời, thỉnh nguyện, cung thỉnh, thỉnh thoảng, thủng thỉnh.


Thỏ thỏ lặn ác tà, thỏ thẻ, nhát như thỏ đế.


Thoả --vừa ư, thích thoả chí, thoả dạ, thoả đáng, thoả hiệp, thoả ḷng thoả măn, thoả nguyện, thoả thích, thoả thuận, thoả ước, ổn thoả.


Thoă đĩ thoă.


Thoải thoải mái, đường đi thoai thoải.


Thoảng --bay lướt qua thoảng mùi hương, gió thoảng, thỉnh thoảng, thoang thoảng.


Thỏi --thẻo, miếng dài thỏi đồng, thỏi sắt, thỏi đất, thỏi phấn.


Thỏm thấp thỏm.


Thỏn --hơi nhọn mặt thỏn, cằm thỏn, thon thỏn, thỏn mỏn.


Thơng --buông thẳng xuống tóc buông thơng sau lưng, ngồi bỏ thơng chân.


Thổ --nhà chứa điếm nhà thổ, chứa thổ; --tên giống dân dân Thổ (thượng du miền Bắc), người Đàn Thổ (Cam Bốt) --đất thổ công, thổ cư, thổ dân, thổ địa, thổ ngữ, thổ phỉ, thổ sản, thổ thần, sao Thổ Tinh, thổ trạch, bổn thổ, điền thổ, độn thổ động thổ, hạ thổ, phong thổ, thủy thổ; --mửa, ói thổ huyết, thổ tả, ẩu thổ, thổ lộ, xe thổ mộ.


Thổi thổi bễ, thổi bong bóng, thổi c̣i, thổi cơm, thổi kèn, thổi lửa, thổi phồng, thổi sáo, thổi xôi, cóc thổi, gió thổi.


Thổn thổn thức.


Thở --đưa hơi ra vào thở dài, thở dốc, thở hắt, thở phào, thở ra, thở than, thở hồng hộc, nín thở, thở hổn hển, tắt thở, làm không kịp thở, hồ Than Thở.


Thủ --tay, cầm giữ, đầu thủ bút, thủ cấp, thủ cựu, thủ công, thủ đoạn, thủ đô, thủ hạ, thủ hiến, thủ khoa, thủ lănh, thủ lễ, thủ môn, thủ phạm, thủ phủ, thủ quỹ, thủ thành, thủ thuật, thủ tiết, thủ tín, thủ trại, thủ trưởng, thủ túc, thủ tướng, bảo thủ, chấp thủ, cố thủ, đấu thủ, địch thủ, độc thủ động thủ, hạ thủ, nguyên thủ, pháo thủ, phật thủ, pḥng thủ, thủy thủ, thế thủ, trấn thủ, nói thủ thỉ, xảo thủ.


Thủa xem Thuở.


Thuẫn h́nh thuẫn, bánh thuẫn, diều thuẫn, nón thuẫn, mâu thuẫn, hậu thuẫn.


Thủi thui thủi, lủi thủi, đen thủi đen thui.


Thủm --mùi hôi thúi mùi thum thủm.


Thủng --lủng, rách chọc thủng, đâm thủng, lỗ thủng, thâm thủng, trống thủng khó hàn, thủng thỉnh, thủng thẳng.


Thũng --lơm xuống thũng xuống; --bịnh phù da phát thũng, phù thũng, thủy thũng.


Thuổng --cái xuổng cuốc thuổng, cuốc xuổng.


Thuở --lúc ấy thuở ấy, thuở nào, thuở nay, thuở trước, thuở xưa, đời thuở nào, từ thuở, ăn theo thuở ở theo thời, ngàn năm một thuở.


Thuỷ --nước thuỷ binh, thuỷ cầm, thuỷ chiến, thuỷ đạo, thuỷ điện thuỷ đĩnh, thuỷ hoả, thuỷ lôi, thuỷ lợi, thuỷ lưu, thuỷ mạc, thuỷ nạn, thuỷ nông, thuỷ ngân, thuỷ quân, thuỷ sản, thuỷ tạ, thuỷ tai, thuỷ thổ, thuỷ thủ, thuỷ thũng, thuỷ tiên, thuỷ tinh, thuỷ tộc, thuỷ triều, thuỷ vận, dẫn thuỷ, đường thuỷ, hồng thuỷ, phong thuỷ, sơn thuỷ, kiếng tráng thuỷ, ống thuỷ lấy thuỷ bịnh nhân; --đầu tiên khởi thuỷ, thuỷ tổ, thoạt kỳ thuỷ, thuỷ chung; Tần Thuỷ Hoàng.


Thử --ướm xem thử áo, thử coi, thử ḷng, thử lửa, thử máu, thử nghiệm, thử sức, thử tài, thử thách, thử vàng, thử xem, thử ư, ăn thử, hỏi thử, ướm thử, ví thử; --nóng, nắng cảm thử, trúng thử, hàn thử biểu.


Thửa --sở, khu thửa đất, thửa ruộng.


Thưởng --cho để ban khen thưởng công, thưởng phạt thưởng tiền, ban thưởng, được thưởng, hậu thưởng, lănh thưởng, phát thưởng, phần thưởng, phong thưởng, trọng thưởng, tưởng thưởng; --ngắm xem thưởng hoa, thưởng lăm, thưởng ngoạn, thưởng thức, thưởng xuân.



- Tr -


Trả --hoàn lại, đáp lại trả bài, trả đũa, trả lại, trả lễ, trả miếng, trả nợ, trả oán, trả ơn, trả tiền, trả treo, vay trả; --mặc cả trả giá, trả lên, trả xuống, trả rẻ rề.


Tră --nồi đất rộng miệng nồi ơ trách tră, tră xôi, tră thịt kho.


Trải --từng biết qua trải mùi đời, từng trải, trải gió dầm mưa, trải qua thử thách; --mở rộng ra trải chiếu, trải thảm; trang trải, trống trải.


Trăi Nguyễn Trăi.


Trảm --chém trảm quyết, xử trảm, trảm thảo trừ căn, tiền trảm hậu tấu.


Trảng --chỗ trống lớn trảng cát, đồng trảng, trảng nắng; Trảng Bàng.


Trảo --móng vuốt cây ngũ trảo.


Trẫm --tiếng vua tự xưng.


Trẩy --đông người cùng đi trẩy hội, trẩy thuyền.


Trẻ --c̣n nhỏ tuổi trẻ con, trẻ dại, trẻ em, trẻ măng, trẻ nít, trẻ nhỏ, trẻ thơ, trẻ trung, trai trẻ, già trẻ bé lớn.


Trẽn --ngượng, xấu hổ trơ trẽn, trẽn mặt.


Trẻo trắng trẻo, trong trẻo.


Trễ --chậm, không kịp trễ giờ, trễ nải, bê trễ, chậm trễ, đến trễ; --giăng lưới bắt cá tôm ghe đi trễ, trễ cá, trễ tôm; --xệ xuống môi trễ xuống, mặc quần trễ rốn.


Trển --trên ấy ở trển, lên trển.


Trĩ ấu trĩ, ấu trĩ viên, chim trĩ; --ghẻ ở hậu môn mắc bịnh trĩ.


Triển triển hạn, triển khai, triển lăm, triển vọng, phát triển, tiến triển.


Trỉnh --rít dầu, rít mỡ trỉnh dầu, gà trỉnh đít.


Trĩnh tṛn trĩnh.


Trĩu --nặng tŕ xuống gánh nặng trĩu vai, trĩu nặng ưu phiền.


Trỏ --lấy tay chỉ ngón tay trỏ, trỏ lối.


Trơm --lơm vào v́ ốm mắt trơm lơ.


Trỏng --trong ấy ở trỏng.


Trổng --không chỉ rơ ai kêu trổng, nói trổng, chơi đáng trổng.


Trổ --thông, xuyên qua trổ đường ṃn, trổ đường nước; --phát ra, mọc ra cây trổ bông, trổ lá, chuối trổ buồng, da trổ đồi mồi, trổ chứng, trổ tài, trổ tật; --xoi khoét trổ cửa, chạm trổ, trộm trổ nóc nhà.


Trỗ --phai màu áo đă trỗ màu.


Trổi --vượt, cất lên trổi hơn, trổi nhất, trổi tiếng đàn, trổi giọng.


Trở --biến ra thế khác trở bịnh, trở chứng, trở gót, trở lại, trở lực, trở mặt, trở ḿnh, trở mùi, trở nên, trở ngại, trở quẻ, trở ra, trở vô, trở tay không kịp, trở trời, cách trở, day trở, để trở, hiểm trở, ngăn trở, tráo trở, trắc trở, xoay trở.


Trũng --lơm xuống trũng sâu, trũng mắt, đất trũng, ruộng trũng, nước chảy chỗ trũng.


Trữ --chứa, giấu, vựa trữ hàng, trữ kim, trữ t́nh, dự trữ, lưu trữ, oa trữ, tàng trữ, tích trữ.


Trửng --nuốt trọn nuốt trửng.


Trững --giỡn chơi trững giỡn, trững mỡ.


Trưởng --lớn, đứng đầu trưởng ban, trưởng đoàn, trưởng giả, trưởng lăo, trưởng nam, trưởng nữ, trưởng thành, trưởng tộc, trưởng ty, bộ trưởng, đảng trưởng, gia trưởng, hội trưởng, khoa trưởng, lư trưởng, sinh trưởng, tổng trưởng, xă trưởng, viện trưởng.



- U -


--buồn, không tươi ủ dột, ủ ê, ủ rũ, mặt ủ mày chau; --phủ kín ủ ấp, ủ men, ủ mốc, ủ nấm, ủ thuốc, ấp ủ.


Ủa --tỏ ư ngạc nhiên ủa, sao c̣n ở đây? ủa, tại sao vậy?


Uẩn --sâu kín uẩn khúc, ngũ uẩn.


Uể --mỏi mệt uể oải.


Ủi bàn ủi, giặt ủi, ủi áo, an ủi, bị xe ủi.


Ủm ủm thủm, tṛn ủm.


Ủn heo kêu ủn ỉn.


Ủng giày ủng, trái cây chín ủng tiền hô hậu ủng, ủng hộ.


Uổng --tiếc, vô ích uổng công, uổng của, uổng mạng, uổng phí, uổng quá, uổng tiền, uổng tử, bỏ uổng, chết uổng, ép uổng, oan uổng.


Ủy ủy ban, ủy hội, ủy nhiệm, ủy phái, ủy quyền, ủy thác ủy viên, ủy lạo, ủy mị, cao ủy, nguyên ủy, tỉnh ủy.


Uyển uyển chuyển, ngự uyển, vườn thượng uyển.


Ửng --đỏ hồng hồng ửng đỏ, vàng ửng, má ửng hồng, mặt trời đỏ ửng.


Ưỡn --ễn, nẩy, ch́a ra ưỡn bụng, ưỡn ẹo, ưỡn ngực, ưỡn ngửa.


Ưởng mét chằng mét ưởng.



- V -


Vả vất vả, vả chăng, vả lại, nhờ vả, vả vào mặt, vả rớt răng, xỉ vả.


--toát ra vă mồ hôi, vă bọt mép, ăn vă, căi vă, vật vă, vội vă, vồn vă, vùi vă.


Vải --hàng dệt bằng sợi bông vải bông, vải bố, vải màu, vải sồ, vải vóc, dệt vải, trái vải, ông bà ông vải, vải thưa che mắt thánh.


Văi bà văi, săi văi, mắng văi, chua văi đái, vung văi, văi chài, văi hột giống.


Vảy, Vẩy --lớp ngoài da cá vảy cá, đóng vảy, đánh vảy, tróc vảy; --miểng kim khí vảy vàng, vảy bạc, thợ bạc giũa vảy; --quăng x̣e ra vảy bùn, vảy mực, vảy nước.


Văn văn bối, văn hát, văn hồi, văn sinh, chuyện văn, cứu văn, ve văn.


Vảng lảng vảng.


Văng --qua, đến thăm văng cảnh, văng lai, dĩ văng, phát văng, quá văng.


Vảnh --vểnh, ngảnh lên vảnh mặt, vảnh râu, vảnh tai.


Vănh vặt vănh.


Vẳng --tiếng vọng từ xa nghe văng vẳng.


Vẩn vẩn bùn, vẩn đục, vẩn vơ, vớ vẩn.


Vẫn --cứ vậy hoài vẫn biết, vẫn c̣n, vẫn thế, vẫn vậy, vờ vẫn, tự vẫn (tự vận).


Vẩu --nhô ra hàm răng vẩu.


Vẫy --cựa quậy vẫy tay chào, vẫy vùng, vẫy gọi, chó vẫy đuôi.


Vẩy ve vẩy, vẩy cá, trầy da tróc vẩy.


Vẻ --dáng bề ngoài có vẻ, lộ vẻ, tỏ vẻ, mỗi người một vẻ làm ra vẻ, văn vẻ, vắng vẻ, vui vẻ, vẻ vang.


Vẽ --họa, bày đặt, chỉ vẽ h́nh, vẽ kiểu, vẽ tṛ, vẽ lông mày, vẽ viên, vẽ vời, bánh vẽ, bày vẽ, chỉ vẽ, khéo vẽ chuyện; --lấy đũa banh ra vẽ cá, vẽ thịt, vẹn vẽ, em bé nói vơ vẽ, ong ṿ vẽ.


Vẻo ngồi vắt vẻo.


Vểnh xem Vảnh.


Vỉ --để lót hay chận vỉ bánh, đương vỉ, tấm vỉ.


--đuôi thủ vĩ, vĩ cầm; --lớn, lạ vĩ đại, hùng vĩ, vĩ nhân; --đường dọc vĩ đạo, vĩ tuyến.


Vỉa vỉa hè, vỉa đường.


Viển viển vông.


Viễn --xa viễn ảnh, viễn chinh viễn du, Viễn Đông, viễn khách, viễn thông, viễn phương, viễn thị, viễn tượng, vĩnh viễn, viễn vọng kính.


Vĩnh --lâu dài, đời đời vĩnh biệt, vĩnh cửu, vĩnh quyết, vĩnh viễn, Vĩnh Long, Vĩnh Yên, ṿi vĩnh, vờ vĩnh.


Vỏ --lớp bọc ngoài vỏ cây, vỏ dưa, vỏ dừa, vỏ hột gà, vỏ ốc, vỏ xe, vỏ xe đạp, vỏ quít dày.


Vơ, --thuật đấu chiến họ Vơ, vơ bị, vơ biền, vơ công, vơ dơng, vơ đài, vơ khí, vơ khoa, vơ lâm, vơ lực, vơ nghệ, vơ phu, vơ quan, vơ sĩ, vơ thuật, vơ trang, vơ trường, vơ tướng, diễn vơ, đấu vơ, luyện vơ, nghề vơ, tập vơ, văn vơ bá quan, tinh thần thượng vơ, vơ vàng, ṿ vơ, vơ vẽ, linh thần thổ vơ.


Vỏi vắn vỏi.


Vỏn vỏn vẹn.


Vơng --lưới vơng lọng, đưa vơng, đ̣n vơng, nằm vơng, vơng mạc của mắt.


Vổng --chổng đầu lên vổng đ̣n cân, vổng phao câu.


Vỗ --đập bàn tay lên vỗ bàn vỗ ghế, vỗ bụng, vỗ cánh, vỗ đùi, vỗ ngực, vỗ tay, vỗ về an ủi, sóng vỗ bờ.


Vở vở kịch, vở tuồng, bài vở, kiểu vở, sách vở, tập vở.


Vỡ --bể, ră tan, khai phá vỡ bụng, vỡ đê, vỡ lẽ, vỡ ḷng, vỡ lở, vỡ mặt, vỡ mộng, vỡ nợ, vỡ ổ, vỡ tan, đổ vỡ, găy vỡ, vạm vỡ, cười như vỡ chợ.


Vởn --nghểu nghến vởn vơ, lởn vởn.


họ Vũ, vũ băo, vũ bị, vũ biền, vũ công, vũ dũng, vũ đài, vũ điệu, vũ khí, vũ khúc, vũ lực, vũ nữ, vũ phu, vũ thuật, vũ trang, vũ trụ, vũ trường, phong vũ biểu, trời vần vũ, ca vũ, khiêu vũ.


Vũm --hũm, trơm ḷng đục vũm, nắp vũm, vanh vũm.


Vũng --chỗ nước đọng vũng bùn, vũng máu, vũng nước, ao vũng, hào vũng, chợ Vũng Tàu.


Vữa --rữa, ră, biến mùi cháo vữa, hột vịt vữa.


Vửng --choáng váng xửng vửng xơ vơ.


Vững --bền, chắc vững bền, vững bụng, vững chăi, vững chắc, vững dạ, vững ḷng, vững mạnh, vững tâm, vững vàng, đứng vững.


Vưởng vất vưởng.



- X -


Xả --buông thả, mở ra xả buồm, xả hơi, xả tang, bỏ tóc xả, xả hết tốc lực, xả ly, xả bỏ xả súng bắn, chơi xả láng --xông vào lăn xả vào, nhảy xả vào, xán xả vào; --bỏ, hy sinh xả mạng, xả thân, xả rác, xả thân cầu đạo, xả thân cứu thế, hỉ xả; --đổ nhiều nước xả quần áo, mưa xối xả, xong xả.


--làng, thôn, nhiều người hợp lại xă đoàn, xă giao, xă hội, xă luận, xă tắc, xă thuyết, xă trưởng, xă ủy, xă viên, hàng xă, hợp tác xă, làng xă, thôn xă, thi xă, thư xă, thương xă, bà xă, ông xă.


Xải xấp xải, xơ xải.


Xảy --chợt, bỗng chốc xảy đâu, xảy đến, xảy gặp, xảy nghe, xảy ra, xảy thấy, đi xay xảy.


Xảm --không trơn ăn nghe xảm xảm; --trét vào lỗ hở xảm ghe, xảm tàu, xảm thùng lủng, trét xảm.


Xảnh --làm bộ làm tịch xảnh xẹ.


Xảo --không thật gian xảo, người xảo, xảo ngôn, xảo ngữ, xảo quyệt, xảo trá; --khéo, giỏi xảo công, xảo thủ, kỹ xảo, tinh xảo, đấu xảo.


Xẵng --mặn quá, gay gắt xẵng lè, nước mắm xẵng, xẵng giọng hỏi.


Xẩm xây xẩm chóng mặt --người đàn bà Tàu thím xẩm, xẩm lai, mặc áo xẩm; --người mù đi hát rong phường xẩm, hát xẩm, như xẩm vớ được gậy.


Xẩn xẩn bẩn một bên, làm ăn xân xẩn.


Xẩu xương xẩu.


Xẻ --cắt, mổ xẻ gỗ, xẻ mương, mổ xẻ, xẻ rănh, chia xẻ.


Xẻn --thẹn thuồng bộ xẻn lẻn.


Xẻng --dụng cụ để xúc đất cuốc xẻng, cái xẻng.


Xẻo xẻo tai, xẻo thịt, xui xẻo.


Xẽo --ngọn rạch nhỏ xẽo mương, xẽo vườn, xẽo cạn, rạch xẽo, bơi xuồng trên xẽo.


Xể --trầy, sướt xể da, xể mày, xể mặt, trầy xể, xài xể.


Xễ --xệ xuống vạt áo xễ, xễ cánh, vú xễ.


Xển kéo xển.


Xỉ --răng ung xỉ, xỉ tẩu mă, lồi xỉ; --mắng nhiếc, xỉ mắng, xỉ vả, xỉ vào mặt, xỉ xỏ, xa xỉ, xấp xỉ.


Xỉa xỉa xói, xỉa thuốc, xoi xỉa, xỉa bài, xỉa vào mặt, xỉa tiền, tăm xỉa răng không đếm xỉa ǵ đến, đừng xỉa vô chuyện đó.


Xiểm nói xiểm, xiểm nịnh.


Xiểng thua xiểng liểng, bước đi xiểng niểng.


Xỉn bủn xỉn, ít xỉn.


Xỉnh xó xỉnh.


Xĩnh xoàng xĩnh.


Xỉu --ngất, lả đi xỉu xuống, mệt xỉu, té xỉu; --ít, môn cờ bạc chút xỉu, đánh tài xỉu.


Xỏ --luồn vào, đút qua xỏ áo, xỏ chỉ, xỏ chuỗi, xỏ kim, xỏ lỗ tai, xỏ mũi, xỏ xâu; --xen vào, xía vào nói xỏ, xỏ lá, xỏ xiên, xỉ xỏ, chơi xỏ, xin xỏ, xỏ ngọt, xỏ miệng vào.


gầy xơ.


Xơa --buông thả xuống buông xơa, lơa xơa, bỏ tóc xơa.


Xoảng --tiếng khua loảng xoảng, xoang xoảng.


Xơm --nhẹ lắm nhẹ xơm.


Xỏn --nói hỗn hào trả lời xon xỏn.


Xơng --làm biếng xơng lưng chẳng làm ǵ, ngồi x̣ng xơng cả ngày.


Xổ --mở, tháo ra xổ buồm, xổ cờ, xổ gà, xổ số, xổ tục, xổ xui, xổ phong long, thuốc xổ, xổ chữ nho, đâm xổ đến, nhảy xổ vào.


Xổi --tạm bợ ăn xổi ở th́, buôn xổi, làm xổi, tiền lời xổi.


Xổm --nhóng đít lên ḅ xổm, xổm đít lên, ngồi xổm, nhảy xổm.


Xở --gỡ lần hồi xoay xở, xở bớt nợ, xở bớt công việc.


Xởi --làm cho rời ra xởi cơm, xởi đất, xởi tơ, xởi thuốc hút.


Xởn --xén, hớt cụt xởn lông, xởn cánh, xởn tóc, bị xởn đầu.


Xủ --rủ, buông xuống xủ tay áo, xủ cánh, cây xủ lá, xủ màng, xủ quẻ, xủ rèm.


Xuẩn --ngu dại, bậy xuẩn động, ngu xuẩn.


Xuể --nổi, kham coi sóc không xuể, làm không xuể, nói chẳng xuể.


Xủi --làm tróc lên xủi bụi tùm lum, xủi cát, xủi cỏ, xủi đất.


Xuổng --dụng cụ xắn đất cuốc xuổng, ngay như cán xuổng.


Xử --phán đoán, phân xử xử án, xử bắn, xử đoán, xử giảo, xử hiếp, xử ḥa, xử huề, xử kiện, xử lư, xử phân, xử quyết, xử trảm, xử trị, xử tử, phán xử; --cách ăn ở, đối đăi xử sự, xử tệ, xử thế, xử trí, cư xử, đối xử, khu xử.


Xửa hồi xửa hồi xưa.


Xửng --cái vỉ để hấp xửng hấp bánh, kẹo mè xửng (mè thửng); --choáng váng xửng vửng xơ vơ.


Xưởng --chỗ thợ làm xưởng dệt, xưởng máy, xưởng đóng tàu, chủ xưởng, công xưởng; --tên thức ăn lạp xưởng.




 

 ototot
 member

 REF: 163162
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Tôi đọc qua bài đăng ở trên về dấu hỏi ngă cuả tiếng Việt, thấy hoàn toàn đúng. Vậy mà lại thắc mắc, xin đặt câu hỏi để may ra có ai đó giải thích cho tôi hiểu:

Tại sao từ thuở cha sinh mẹ đẻ, từ trong nhà, đến học đường, và ra ngoài xă hội, tôi chưa hề học qui luật về dấu hỏi ngă, và cũng chưa ai dạy tôi về điều này, mà tôi không hề bao giờ nhầm lẫn về dấu hỏi ngă, cả trong cách phát âm và viết tiếng Việt? Nhất định không phải là học mà biết, nhưng h́nh như người sinh trưởng ở Hà Nội và nhiều tỉnh miền Bắc cũng không cần học mà vẫn hoàn toàn quán triệt được luật hỏi ngă là tại sao?

Thân ái,



 

 doanchithuy
 member

 REF: 163167
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
DCT chưa kịp sửa (ghi nơi sưu tầm) th́ bác Ototot đă vào trả lời...

Sưu tầm từ http://www.zencomp.com


Theo DCT th́ cách nói chuyện của người Hà Nội rất rơ về hỏi ngă nên chẳng bao giờ sai (đọc sao viết như vậy mà). C̣n trong Nam th́ không phân biệt hỏi - ngă (chữ nào cũng đọc thành thanh hỏi hết.... ví dụ: rảnh rỗi ----> DCT đọc thành: Rảnh rổi ...và rất khó mà viết đúng được nếu học tiếng Việt một cách hời hợt, hihihi....)

Bố và ông nội của DCT chánh (chính) gốc người miền Nam nhưng chưa bao giờ thấy họ viết sai thanh hỏi - ngă.


 

 ototot
 member

 REF: 163172
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Đọc mấy ḍng trả lời vắn tắt cuả doanchithuy, tôi vẫn thắc mắc rằng tại sao "cách nói chuyện của người Hà Nội rất rơ về hỏi ngă" ? và tại sao "trong Nam ...th́ "hỏi" hay "ngă" cũng đọc thành "hỏi" hết ?"

Tôi đồng ư là nói đúng hỏi ngă th́ cũng viết đúng hỏi ngă, nhưng tôi cũng biết một số nhà văn sinh trưởng ở miền Nam miệng th́ nói là "dấu ngả", nhưng tay th́ vẫn viết "dấu ngă" , th́ thật khó giải thích quá!

Thân ái,


 

 doanchithuy
 member

 REF: 163182
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Bác Oto ơi,

Đó là giọng đọc của từng vùng miền rồi, giọng của người miền Nam không "nặng" như miền Bắc nên khó mà bắt họ đọc "rơ" ( sẽ đọc thành rỏ - dỏ - gỏ). C̣n MB đọc là "giơ" ...hihihi... MB viết cũng hay sai chính tả như giập giờn (rập rờn mới đúng), giời ơi (trời ơi mới đúng - chuyện Blời ... của người Mường là xưa như trái đất rồi...).

Ngay trong Sách giáo khoa cũng bắt học sinh học như thế:"Bao nhiêu năm giời làm nô lệ..." (trích thư BH gởi cho học sinh)...

C̣n người miền Nam viết đúng chính tả là do họ có ư thức...

DCT rất hay viết sai chính tả, bị bố của DCT la hoài: "Người Việt viết chữ Việt c̣n không xong th́ mong làm nên tṛ trống ǵ...chỉ làm tṛ cười cho thiên hạ thôi".

"Sửa xe" ---> "sữa xe" : Xe mà cũng có sữa, hehehe...


 

 ototot
 member

 REF: 163234
 05/04/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Tôi đă nêu câu hỏi, mà chẳng có ai thèm trả lời: "Tại sao người miền Bắc khỏi cần học, khỏi ai dạy, mà vẫn phân biệt hỏi ngă đúng 100%?"
Bản thân tôi, sinh ra ở miền Bắc, nhưng thời gian sống ở miền Trung và miền Nam lâu hơn nhiều ở miền Bắc, nhưng tại sao cũng được thưà hưởng sự may mắn này?
Tôi tự hỏi,người miền Nam phải học như thế nào, để có thể phân biệt được :

thơ thẩn với thẫn thờ?
ngớ ngẩn với ngẩn ngơngẫn ngờ?
nghĩ ngợi với nghỉ ngơi?

Tôi đă dạy tiếng Việt cho biết bao người phương Tây, và hầu hết đều bảo tiếng Việt cực kỳ khó!

Xin ai biết, trả lời giùm đi!
Thân ái,


 

 doanchithuy
 member

 REF: 163240
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Tôi tự hỏi,người miền Nam phải học như thế nào, để có thể phân biệt được :



thơ thẩn với thẫn thờ?

ngớ ngẩn với ngẩn ngơngẫn ngờ?

nghĩ ngợi với nghỉ ngơi?



Phân biệt được nhờ vào việc xác định nó là từ láy :



Thanh hỏi đi với thanh sắc + thanh ngang (Ví dụ : Thơ thẩn, ngớ ngẩn, ngẩn ngơ nghỉ ngơi...)



Thanh ngă đi với thanh nặng + thanh huyền (Nghĩ ngợi...)





 

 ototot
 member

 REF: 163495
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Tôi vẫn thắc mắc:
Tại sao người miền Nam phải học mới biết?
Tại sao người miền Bắc không cần học cũng ... vẫn biết??? (Hay là biết nhờ có ... máu "Bắc kỳ" trong huyết quản?????)


 

 doanchithuy
 member

 REF: 163556
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Trời, bác Oto....

DCT đă trả lời bác ngay từ đầu rồi, hay là DCT chưa hiểu ư của bác?

DCT nói lại lần nữa....tiếng Việt theo giọng người miền Bắc rất chuẩn về hỏi - ngă, đọc sao th́ viết vậy? Không lẽ viết sai?

Tiếng Việt khi vào đến Nam th́ không c̣n chuẩn về hỏi - ngă nữa, đọc một đường viết một nẻo ...nếu không chú ư rất dễ bị sai ---> nên phải học.


 

 ototot
 member

 REF: 163600
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Thắc mắc cuả tôi, nói một cách khác đi, là:
Khi tôi viết hai chữ này: dấu ngă,
và tôi đưa cho một người miền Bắc đọc, th́ nghe thành dấu ngă.
Nhưng khi tôi đưa cho một người miền Nam đọc, th́ lại nghe thành dấu ngả.
Và sau khi tôi đưa cho một anh Tây học tṛ cuả tôi đọc th́ nghe thành dấu ngă,
v́ tôi đă dạy anh ta khi phát âm dấu ngă, th́ phải nén hơi trong phổi, kéo dài âm ra, trước khi thắt nghẽn âm lại nơi thanh quản trong cuống họng (tiếng Anh gọi là throat constriction). Nếu không kéo dài, mà chỉ thắt nghẽn thôi, sẽ phát âm thành dấu nặng.

Ai trong chúng ta có khái niệm về "ngữ âm học" (phonetics) đều biết các bộ phận để phát âm là môi, răng, ṿm miệng (palate), thanh quản (larynx), cuống họng, phổi, hốc mũi (sinus), mũi, ... mà người miền Bắc, miền Nam, hay Tây Tầu cũng có đủ. Vậy tại sao người miền Nam cứ đọc là dấu ngả???

Hy vọng câu hỏi cuả tôi đă rơ, và đủ lư thú để chúng ta suy nghĩ nhân cuối tuần.

Thân ái,


 

 nvdtdnguyen
 member

 REF: 163720
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
Theo tôi biết th́ chữ "y" đâu phải là nguyên âm mà là phụ âm mà!

 

 doanchithuy
 member

 REF: 163723
 05/05/2007

  profile - trang ca nhan  posts - bai da dang  email - goi thu  Thong bao cam nhan spam den webmaster  edit - sua bai, thay doi  edit - sua bai, thay doi post reply - goy y kien, dang bai
y là nguyên âm.

Bác oto, giọng người miền Nam đọc rất nhẹ...nên không thể đọc thành dấu "ngă" như miền Bắc được... Giọng mỗi vùng miền khác nhau mà...


 
  góp ư kiến

 
   

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đă đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ư kiến

 
 

 


Nhà | Ghi danh Thành Viên | Thơ | H́nh ảnh | Danh Sách | T́m | Diễn đàn | Liên lạc | Điều lệ | Music | Link | Advertise

Copyright © 2024 Vietnam Single & Tim ban bon phuong All rights reserved.
Hoc Tieng Anh - Submit Website Today - Ecard Thiep - Hot Deal Network