thanhgiangg99
member
ID 74808
02/15/2013
|
Học Anh Ngữ ....
Hi all,
Topic này được dựng lên để vui học tiếng Anh.
TG sẽ post những chuyện cười hoặc những điều thú vị về tiếng Anh mà ḿnh đọc được. Nếu các bạn có những câu chuyện cười hoặc những điều thú vị khác về tiếng Anh th́ có thể chia sẻ nơi đây để cùng nhau học hỏi cho vui nhé.
Chúc các bạn một năm mới an khang và tràn đầy những điều may mắn cùng tiếng cười .
Thân mến,
________________________________________________________
Labor pain
Đau đẻ
A married couple went to he hospital to have their baby delivered. Upon their arrival, the doctor said he had invented a new machine that would transfer a portion of the mother’s labor pain to the father.
Một đôi vợ chồng đến BV để sinh con. khi đến nơi, bác sĩ nói ông ta phát minh được một cái máy mới có thể chuyển một phần trong cơn đau đẻ của người mẹ sang người bố.
He asked if they were willing to try it out. They were both very much in favour of it. The doctor set the pain transfer dial to 10% for starters, explaining that even 10% was probably more pain than the father had ever experienced before.
Ông hỏi họ có muốn thử cái máy này ko. Cả hai người đều rất hứng thú với nó. Ông bác sĩ cài mức độ chuyển cơn đau lúc đầu tiên là 10%, và giải thích rằng 10% này có thể sẽ gây đau đớn hơn bất kỳ cơn đau nào mà người bố đă từng trải qua.
But as the labor progressed, the husband felt fine and asked the doctor to go ahead and bump it up a notch. The doctor then adjusted the machine to 20% pain transfer. The husband was still feeling fine.
Nhưng đến lúc sinh, người bố cảm thấy thoải mái và yêu cầu bác sĩ tiếp tục tăng mức độ. Vị bác sĩ điều chỉnh cái máy chuyển lên mức 20%. người bố vẫn cảm thấy khoẻ tưng.
The doctor checked the husband’s blood pressure and was amazed at how well he was doing. At this point they decided to try for 50%.
Ông bác sĩ kiểm tra huyết áp người chồng và ngạc nhiên khi thấy anh ta vẫn tốt. Lúc này th́ họ quyết định thử ở mức 50%.
The husband continued to feel quite well. Since it was obviously helping out his wife considerably, the husband encouraged the doctor to transfer ALL the pain to him.
Người chồng vẫn cảm thấy khoẻ. V́ rơ ràng là nó đă giúp người vợ bớt đau rất nhiều nên người chồng nài bác sĩ chuyển hết cơn đau cho anh ta.
The wife delivered a healthy baby with virtually no pain.
Người vợ đă sinh ra một em bé khoẻ mạnh mà không có chút ǵ đau đớn.
She and her husband were ecstatic.
Cô và chồng ḿnh rất sung sướng.
When they got home, the mailman was lying dead on their porch.
Khi họ về tới nhà th́ thấy người đưa thư đă chết thẳng cẳng ngoài hiên nhà của họ.
(st)
Alert webmaster - Báo webmaster bài viết vi phạm nội quy
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650325
02/15/2013
|
An excellent interpreter
A famous writer who was visiting Japan was invited to give a lecture at a university to a large group of students. As most of them could not understand spoken English, he had to have an interpreter.
During his lecture he told an amusing story which went on for rather a long time.
At last he stopped to allow the interpreter to translate it into Japanese, and was very surprised when the man did this in a few seconds, after which all the students laughed loudly.
After the lecture, the writer thanked the interpreter for his good work and then said to him,
“Now please tell me how you translated that long story of mine into such a short Japanese one.”
“I didn’t tell the story at all,” the interpreter answered with a smile. I just said, “The honorable lecture has just told a funny story. You with all laugh, please.”
Người phiên dịch xuất sắc
Một nhà văn nổi tiếng đang viếng thăm nước Nhật và được mời đến giảng tại một trường đại học cho một nhóm sinh viên. V́ hầu hết sinh viên không nghe được tiếng anh nên ông phải thuê phiên dịch.
Trong khi giảng ông kể lại một câu chuyện vui khá dài. Cuối cùng ông dừng lại để người phiên dịch dịch sang tiếng Nhật. Ông rất ngạc nhiên v́ anh phiên dịch đó chỉ kể lại câu chuyện trong ṿng có vài giây mà sau đó tất cả sinh viên đều cười ồ lên.
Sau buổi giảng nhà văn cảm ơn anh phiên dịch v́ đă dịch rất giỏi. Sau đó ông hỏi:
- “Xin anh cho biết làm thế nào mà anh dịch cả một câu chuyện dài như vậy của tôi sang có một vài lời tiếng Nhật mà thôi?”
Người phiên dịch mỉm cười trả lời:
- “Tôi không hề kể lại câu chuyện mà chỉ nói: “Vị giáo sư đáng kính của chúng ta vừa kể một câu chuyện cười. Đề nghị tất cả các bạn cười to lên.”
_________________________________--
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650326
02/15/2013
|
NGƯỜI VIỆT NÓI TIẾNG ANH
Hầu hết chúng ta nếu sống ở Việt Nam từ bé đến lớn chừng 16, 17 tuổi rồi sang Mỹ ở th́ mặc dù nói tiếng Anh trẹo quai hàm cho đến 50 năm sau cũng chẳng bao giờ phát âm đúng như người Mỹ.
Người già rất khó để ḥa nhập xă hội Mỹ v́ yếu kém tiếng Anh (Trong một siêu thị Việt Nam tại Quận Cam, California). Ảnh: nam quang
Cộng với việc uốn lưỡi trẹo quai hàm, nếu ḿnh đánh dấu nhấn sai chỗ, người Mỹ nghe sẽ không hiểu. Ngày xưa khi mới sang, tôi đến tiểu bang Pensylvania. Khi vào học trung học ở California, bạn Mỹ trong lớp hỏi tôi trước đó ở đâu, tôi trả lời là ở Pen-sôl-vê-Ní-a. Họ lắc đầu không hiểu chỉ v́ tôi đọc nhấn mạnh sai ở vần “Ní”. Vần nhấn đúng là ở chữ “Vế”: Pen-sôl-Vế-ni-a.
Tôi sang Mỹ từ năm 17 tuổi, bây giờ phát âm tiếng Anh vẫn c̣n dở ẹc. Có ở thêm chục năm nữa th́ vẫn là anh Mít nói tiếng Mỹ. Ấy là tôi không phải người thất học v́ ngày xưa từ bé bố tôi đă dạy tôi tiếng Pháp ở nhà. Vào trung học lớp 6 tôi chọn chọn sinh ngữ chính là Pháp văn. Đến năm lớp 9 th́ như bao học sinh khác, tôi phải học thêm tiếng Anh là sinh ngữ phụ thứ hai. Tôi nói ṿng vo tam quốc như thế để nhấn mạnh một điểm là tôi không đến nỗi ngu lắm khi học ngoại ngữ, thế mà sau 37 năm sinh sống ở Hoa Kỳ, tiếng Anh của tôi vẫn c̣n bập bẹ như chị bán bar trong xóm Bàn Cờ của tôi ngày xưa.
Có tŕnh độ học vấn mà tôi c̣n thấy chới với, do đó hầu hết người Việt Nam sang Mỹ khi đă trưởng thành, nhất là những người ít học hay vào lứa tuổi 30, 40, th́ không tài nào nói tiếng Anh được chuẩn.
Không đọc được tiếng Anh nên họ phát âm chữ Mỹ theo tiếng Việt nhiều khi vô t́nh nghe rất buồn cười.
Khi con tôi c̣n nhỏ, chúng tôi thuê một bà Việt Nam săn sóc vào ban ngày khi chúng tôi đi làm. Dĩ nhiên là bà ta hoàn toàn không nói tiếng Anh. Nếu nghe bà ta phát âm tên con đường Kuehner (Kiu-nơr) gần nhà tôi th́ bảo đảm người Mỹ sẽ há hốc kinh ngạc: đường Cu Nó. Đường Cu Nó ở phía Tây thành phố. Phía Đông thành phố nơi bà ta ở có một con đường tên Culver (Kôn-vơr) th́ bà ta biến nó thành đường Cu Dơ. Thành ra bà ta ở đường Cu Dơ, nhưng mỗi sáng đi làm đến nhà tôi ở gần đường Cu Nó.
Con đường chính yếu gần nhà tôi là Yosemite (Dzồ-sé-mi-ti) th́ bà ta đọc là Dô Xe Mít, thành phố kế bên Burbank (bơr-beenk) th́ bà ta đọc là Bấp Bênh. Đi trên đường Dô Xe Mít (Yosemite) gập ghềnh nên nó kế bên thành phố Bấp Bênh (Burbank) là phải lắm!
Những cặp vợ chồng Việt trẻ sinh con ở Hoa Kỳ phần lớn đặt tên tiếng Mỹ cho con v́ chúng nó xem như là dân Mỹ, chẳng c̣n liên hệ ǵ đến Việt Nam. Bố mẹ có thể gọi được tên con, nhưng đối với ông bà nội/ngoại, gọi cháu ḿnh với tên Mỹ là cả một cực h́nh.
Hơn chục năm trước tôi có quen một anh bạn. Khi vợ sinh đứa con trai đầu ḷng, anh ta đặt tên con là Kirt (Kơrt). Vài năm sau tôi đến ăn sinh nhật, gặp bà ngoại cháu bé th́ bà ấy nói với tôi:
- Cái thằng Liêm thiệt hết sức nói. Tiếng Dziệt Nam ḿnh có biết bao nhiêu là tên, nó hổng đặt tên con nó tiếng Dziệt để tui dễ gọi, mà nó lại đặt tên tiếng Mỹ, tui giận hết sức.
- Tiếng Mỹ với tiếng Việt cũng như vậy thôi, có ǵ đâu mà bác giận? Tôi hỏi và nói tiếp: Ḿnh ở Mỹ th́ nên đặt tên con nít tiếng Mỹ, chứ nếu không mai sau nó vào trường học, bạn bè không gọi được tên tiếng Việt th́ tội cho nó.
- Trời ơi, tội cho nó nhưng ai tội cho tui? Nó đặt tên con tiếng Mỹ th́ làm sao tui kêu? Mà có đặt tên Mỹ th́ cũng kiếm cái tên ǵ cho tui gọi được. Đằng này nó đặt tên thằng cháu tui là cái ǵ… “Cứt”, “Cứt”. Ngày nào tui cũng gọi thằng cháu tui tên “Cứt”, “Cứt”, nghe kỳ quá!
Đứa bé tên là Kirt (Kơrt), bà ta đọc không được tên cháu của ḿnh nên gọi nó là “Cứt”!
Thời đại đặt tên con là “Cái Tĩn” hay “Thằng Tũn” đă xa xưa lắm rồi. Bây giờ th́ bố mẹ nào cũng t́m tên thật đẹp để đặt cho con. Michelle (mi-sheo) hay Sally (sa-ly), tên con gái ở Mỹ nghe thật hay nhưng nhiều ông bà nội/ngoại không phát âm được nên đổi tên cháu Michelle ra… “Ḿ xào”, Sally gọi là “Xá-lị”.
Một cô bạn gái nói cho tôi biết có một anh bạn, vợ sinh con trai, đặt tên là Christopher. Người nào cùng lứa tuổi tôi có thể nhớ trước 1975 có phim “T́nh thù rực nắng”, phim Mỹ nhưng không hiểu sao ở Việt Nam tựa đề phim lại là tiếng Pháp “Meutre au Soleil” (tựa tiếng Mỹ là “Summertime Killer”). Sở dĩ tôi c̣n nhớ vanh vách phim này v́ hai tài tử chính, cô đào Olivia Hussey và anh chàng Christoper Mitchum đều đẹp. Tôi c̣n nhớ rơ Christopher Mitchum với bộ tóc mầu vàng, trông rất lạ v́ tóc Á Đông của chúng ta mầu đen. Anh chàng này tóc vàng, da trắng, người Âu Mỹ trông thấy đă đẹp, tên anh ta Christopher nghe cũng đẹp nữa. Ấy thế mà bà nội Việt Nam ở Mỹ v́ không nói được chữ Christopher (Khris-tô-phơr) tuyệt đẹp tên của cháu ḿnh nên gọi nó là… “Tô Phở!”.
Anh này có một cậu em trai, cũng lấy vợ, và cũng sinh con trai. Hai vợ chồng người em đặt tên con là Tommy (tom-mi). Tên này th́ quá dễ để cho ông bà gọi cháu, ấy thế mà bà cũng gọi trại ra theo âm Việt Nam: “Tô Ḿ”. Hai đứa cháu, một đứa là “Tô Phở”, một đứa là “Tô Ḿ”, bây giờ nó trở thành tên quá dễ để cho bà nội gọi cháu.
Tên đường sá ở Mỹ th́ những người Việt tha hồ gọi theo tiếng của ḿnh, chẳng quan tâm đến việc người Mỹ có hiểu hay không. Đây là một vài thí dụ tên đường sá, thành phố ở Mỹ, chữ trong ngoặc là phát âm đúng theo tiếng Mỹ, và chữ kế bên cạnh là người ḿnh đổi sang tiếng Việt để đọc:
Magnolia (mặec-noó-li-a): Mặt ngó lia
Cullen (kơ-lân): Cù lần
McFadden (mặec-pha-đân): Mất phải đền
McLaughlin (mặec-láph-lân): Mắt láo liên
Brookhurst (brúk-hơrst): Bốc hốt
McKee (mặec-ki): Mặc kệ
Tully (tu-li): Tú lỳ
Bascom (bas -com): Bát cơm
Saratoga (sa-ra-tô-ga): Xỏ lá to gan
Piedmont (píd-mont): Bịt mông
Sau đây là một người Việt nói một câu dùng tiếng Mỹ trà trộn thêm vào:
- Ông đi tới bảng tốp (stop), quẹo phải th́ thấy đất to (drug store - drấg-stor: nhà thuốc Tây) mua cho tôi hộp ếch ŕnh (aspirin), nghe nói ếch ŕnh là thần dược c̣n chữa cô rồ (cholesterol) nữa!
Đây là một câu chuyện cũng về người Việt đọc tiếng Anh, lưu truyền trên Internet, tôi không biết ai là tác giả, xin chép lại nguyên văn:
“Tui xin kể một chuyện vui có thiệt 100%, xảy ra cho chính tui:
Cách đây vài tháng, một người bạn nhờ tui ra phi trường đón giùm một cô ca sĩ rất rất ư là nổi tiếng bên VN (xin cho phép tui tạm giấu tên cô ca sĩ đó). Nàng là thần tượng của giới trẻ bên đó và cũng như bên đây. Nàng rất ư là dễ thương và very cute! và thông minh luôn. Nàng sang đây hát show theo lời mời của nhóm bạn của tui. Anyway, trên xe, nàng hỏi tui là nàng có thể xài thẻ tín dụng bên đây được không? Tui hỏi lại là thẻ loại ǵ? Của nhà băng nào? Th́ nàng nhỏ nhẹ bảo là thẻ của nàng là thẻ “Con mẹ xin ăn”! Và cứ thế, suốt cả giờ, nàng huyên thuyên kể về cái thẻ “Con mẹ xin ăn” của nàng có rất nhiều tiền trong đó, nàng có thể dùng nó bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào trên thế giới.
Tui không dám hỏi. Cũng không dám ngắt lời nàng để hỏi. Trong ḷng cứ ấm ức và thắc mắc - Ngộ thiệt đó nha! Cớ sao nhà băng bên Việt Nam lại lấy một cái tên nghe oái oăm thiệt. Tại sao lại đi lấy tên nhà băng là “Con mẹ xin ăn” nhỉ? Thiếu ǵ tên đẹp mà sao hổng lấy. Mà lạ, nàng bảo là cái “Con mẹ xin ăn” băng này là lớn lắm đó nha... Em được họ cho em muốn xài bao nhiêu cũng được cả. V́ họ biết em có dư khả năng trả cho họ hàng tháng!”. Chở nàng đến khách sạn, tui ngần ngừ rồi năn nỉ: “Em cho anh xem thử cái thẻ... của em được không?”.
Mèng đét ui, té ra nó là cái thẻ Commercial Bank! Tui phá ra cười khom cả cái lưng c̣m ốm yếu cúa tui. Mà tất nhiên là hổng dám giải thích cho nàng hiểu tại sao ḿnh cười. Hi hi hi. Suốt đời chắc hông bao giờ quên được cái kỷ niệm đó, kỷ niệm mà tui hông bao giờ dám kể lại cho nàng nghe cả!
(Ghi chú: Chữ “Commercial” nếu phát âm theo tiếng Anh th́ không nghe giống “Con mẹ xin ăn” nhưng nếu phát âm theo tiếng Pháp hoặc theo lối VN th́ đúng là “Con mẹ xin ăn”).
Dùng tiếng Anh sai cũng tai hại không kém. Một chị bạn kể cho tôi nghe chị có một bà láng giềng người Việt Nam. Một buổi sáng chục năm trước bà ta ra xe th́ gặp ông láng giềng Mỹ. Khi ông ấy hỏi: “Bà đi đâu thế?” , th́ bà ta trả lời: “Sáng nay tôi đi t́m mua một cái condom” . Ư bà ta nói là muốn mua một cái condo (con-đô, không có m), chữ viết tắt của chữ condominium, có nghĩa tương tự như chữ apartment, nhưng bà ta lại nói nhầm là condom (con-đâm). Condom là bao cao su cho đàn ông dùng để ngừa thai!
Câu chuyện sau đây cũng là người Việt nói tiếng Mỹ:
Có một anh Việt Nam ngày xưa ở dưới Rạch Giá, sang đây làm nghề thợ ráp ở hăng tôi. Cũng giống như bao nhiêu người Việt mê nhạc Việt Nam, hát karaôkê và tổ chức nhảy đầm ở nhà, anh ta rất rành rẽ những điệu nhạc như Valse, Cha-Cha-Cha, Tango, Bolero, Rumba… Một hôm anh ta xuống Santa Ana vào một tiệm bánh để mua bánh paté chaud. Rất tự tin, anh ta ung dung nói với cô bán hàng:
- Cô bán cho tui ba cái bánh “ba-sô-đốp”.
Cô bán hàng ngẩn ṭ te nh́n v́ không hiểu anh ta muốn ǵ, mà anh ta cũng không biết tại sao cô ta nh́n ḿnh: Thay v́ nói muốn mua bánh paté chaud, anh ta nói muốn mua pasodoble, một loại điệu nhẩy!
Đọc đến đây quư vị chắc sẽ có vài nụ cười và nói với tôi “Thank you” đă viết bài này. Tôi định trả lời “Không có chi” bằng tiếng Anh cho quư vị: “You are welcome”; nhưng thay v́ phát âm đúng như người Mỹ nói: “You Arr Gweo Kâm”, tôi bắt chước một bà Việt Nam lớn tuổi ở tiểu bang Mả-Cha-Chú-Chệt (Massachusetts – Más-sa-chú-sệt) nói câu “You are welcome” với giọng An Nam Mít đặc sệt:
- Gị heo hầm.
NGUYỄN TÀI NGỌ
_______________________________________
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650327
02/15/2013
|
Girls Psychology (Tâm lư con gái)
Fraud with Innocent Boys
Fun with Handsome Boys
Friendship with Charming Boys
Contact with Intelligent Boys
Flirt with Freaky Boys
Love with Faithful Boys
& in the end
Marriage with the Rich Boy
________________
*
fraud: gian lận,lừa gạt
innocent:ngây thơ
freaky: đồng bóng,quái đản
faithful: trung thành
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650329
02/15/2013
|
5 Questions You Should Never Ask Your Girlfriend
Let’s face it, women have the ability to read much more into a question than is meant.
For instance, a guy asks what the time is, and she hears, “I’m bored, I want to leave, I wonder if this relationship is working for me, I think I may be able to escape in the next few minutes, I wonder what I am doing here?” He wanted to know what the time was, because he needs to take his tablet an hour after supper.
So what do the following questions mean to women?
Are you going to be much longer? (còn lâu không em)
She hears : Here I am sitting on my backside waiting in the car, while you are packing the baby’s bag, sorting out the dog, wrapping the birthday present, dealing with YOUR mother’s phonecall, setting the alarm and locking the house. What is taking you so long?
Why does this question irritate women?
This question merely reveals your husband/boyfriend’s complete lack of understanding about what it takes to get ready to go on the road. And this is what makes women angry. Leave it to the man in your life, and you will arrive at the party without a present, without clean nappies for the baby, and to top it all, a call from the alarm company, saying the armed response says the dog is trotting around inside the house and they hope that is what set off the alarm.
Don’t you think you should start running again? (em có định chạy bộ trở lại không)
She hears : You are getting fat and I think it is because you are not getting enough exercise. Pick up two more kilo’s and I am out of here.
Why does this question irritate women?
It makes them feel that they are being prescribed to in how they should look, what they should wear in order to be found acceptable. Men just don’t understand that many women deal with baby blues or the difficult boss by eating a second slice of chocolate cake, followed by a cream caramel delight, rum ‘n raisin ice cream and rounded off with a sweetie pie.
What’s for supper? (tối nay có món gì vậy)
She hears: Your place is in the kitchen. I don’t care if your work a full day like I do, supper is your responsibility and I am hungry.
Why does this question irritate women?
It makes them feel as if the bulk of the household responsibilities is still theirs, even if they work fulltime or earn more than their husbands. Especially if they shopped for the food, cooked yesterday and put three loads of washing through the machine in the last 24 hours.
What was your previous boyfriend like? (bồ cũ của em ra sao)
She hears: I don’t like the thought of your being with anyone else, even if I didn’t know you then. I really want to hear that he was a right royal jerk, useless in bed, couldn’t hold down a job and generally disliked by all your family and friends.
Why does this question irritate women?
It makes them feel cornered – previous boyfriends are actually private territory and have nothing to do with present relationships. When women are hesitant to discuss previous relationships, men often react as if they are somehow being excluded and as if the woman has something to hide. We all have secrets and private things about which we don’t talk to anyone.
Who was that you were talking to? (em mới nói chuyện với ai vậy)
She hears: I don’t trust you. I don’t like you talking to other men. You’re mine, mine, mine and don’t you forget it. How much did that smile really mean?
Why does this question irritate women?
It makes them feel as if they are being treated like possessions and not human beings. Everyone needs friends and women certainly do not want to sleep with every man they smile at. Heavens, that would include the 72-year-old butcher on the corner.
(Susan Erasmus, Health24.com)
________________________
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650330
02/15/2013
|
I asked God to take away my habit.
God said, No.
It is not for me to take away, but for you to give it up.
I asked God to make my handicapped child whole.
God said, No.
His spirit is whole, his body is only temporary
I asked God to grant me patience.
God said, No.
Patience is a byp roduct of tribulations; it isn't granted, it is learned.
I asked God to give me happiness.
God said, No.
I give you blessings; Happiness is up to you.
I asked God to spare me pain.
God said, No.
Suffering draws you apart from worldly cares and brings you closer to me.
I asked God to make my spirit grow.
God said, No.
You must grow on your own, but I will prune you to make you fruitful.
I asked God for all things that I might enjoy life.
God said, No.
I will give you life, so that you may enjoy all things.
I asked God to help me LOVE others, as much as He loves me.
God said.......Ahhhh,finally you have the idea.
If you love God, send this to ten people and back to the person that sent it.
THIS DAY IS YOURS, DON'T THROW IT AWAY
May God Bless You,
'To the world you might be on e person, but to one person you just might be the world.'
'May the Lord Bless you and keep you,
May the Lord Make his face shine upon you,
And give you Peace......Forever.'
'Good friends are l ike stars...You don't always see them, but you know they are always there.'
(st)
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650332
02/15/2013
|
A door-to-door vacuum cleaner salesman manages to bull his way into a woman's home in a rural area.
Một người bán máy hút bụi đến từng nhà hăm hở đến nhà một phụ nữ ở nông thôn.
"This machine is the best ever" he exclaims, whilst pouring a bag of dirt over the lounge floor.
"Máy này tốt chưa từng có " anh ấy kêu lên, trong khi đổ túi đựng bụi lên sàn pḥng khách.
The woman says she's really worried it may not all come off, so the salesman says, "If this machine doesn't remove all the dust completely, I'll lick it off myself."
Phụ nữ nói cô ấy lo là sẽ không thể dọn sạch hết bụi, nên người bán hàng nói, " nếu máy này không hút sạch được bụi, tôi sẽ tự liếm sạch. "
"Do you want ketchup on it?" she says, "we're not connected for electricity yet!"
"Thế anh có muốn chan nước xốt cà chua lên đó không?" cô ấy nói, "v́ chúng tôi chưa được mắc điện !"
(st)
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650333
02/15/2013
|
STRANGE LAWS
NHỮNG ĐẠO LUẬT KỲ LẠ
Be careful, many of these laws are still effective
Hăy cẩn thận, khá nhiều trong số các đạo luật này vẫn c̣n hiệu lực
1 When visiting Louisiana, remember that it is illegal to gargle in public...you can do just about anything else in public, but NO gargling!
1 Khi thăm Louisiana, hăy nhớ rằng súc miệng nơi công cộng là phạm luật... bạn gần như có thể làm được mọi chuyện khác ở nơi công cộng, nhưng ĐỪNG súc miệng!
2 And be careful that you do not get caught shaving while driving in Massachusetts or you'll be in real trouble.
2 Và hăy cẩn thận, đừng để bạn bị bắt gặp đang cạo râu trong khi lái xe ở Massachusetts, nếu không bạn sẽ gặp rắc rối thực sự.
3 If you're going to be driving through Utah, be alert because the birds have the right of way on the state highways.
3 Nếu bạn sắp lái xe qua Utah, hăy cảnh giác v́ chim chóc có quyền đi trên quốc lộ của tiểu bang này.
4 And walking down the streets of Maine with your shoes strings untied is also illegal.
4 Và khi đi bộ ở các đường phố ở Maine mà không cột dây giày cũng là phạm luật.
5 Oh, and in Atlanta, it is illegal to tie your giraffe to a telephone pole, and if you get caught dressing a mannequin without shutting the window shades, you could be in big trouble.
5 Ồ, và ở Atlanta, việc bạn buộc hươu cao cổ vào trụ điện thoại là phạm luật, và nếu như bạn bị bắt gặp đang mặc đồ cho ma-nơ-canh mà không kéo mành mành cửa sổ lại, bạn có thể gặp rắc rối to.
6 When in Nebraska, keep in mind not to spit against wind because not only is it messy, it’s also illegal.
6 Khi ở Nebraska, hăy nhớ là đừng khạc nhổ bừa băi v́ điều đó không chỉ là bẩn thỉu mà c̣n là phạm luật nữa.
7 Eating out in Connecticut became so much more pleasant once the law requiring restaurateurs to provide separate nose-blowing and non-nose-blowing sections, went into effect.
7 Ăn uống bên ngoài ở Connecticut trở nên vui vẻ hơn rất nhiều một khi mà đạo luật yêu cầu các chủ nhà hàng phải tách riêng các khu cho phép hỉ mũi và không cho phép hỉ mũi có hiệu lực.
8 And if you decide to order cherry pie while eating in Kansas, don't waste your time asking it to be served with a scoop of ice-cream on top...it is against the law.
8 Và nếu bạn quyết định gọi món bánh anh đào trong khi ăn ở Kansas, th́ đừng phí th́ giờ gọi món này kèm theo một muỗng kem bên trên ... điều này là phạm luật.
9 In California, it’s against the law to peel an orange in your hotel room....I guess it’s ok to peel it in the hallway and then go into your room.
9 Ở California, sẽ là phạm luật nếu bóc vỏ cam trong pḥng khách sạn...Tôi nghĩ là sẽ ổn nếu như bóc vỏ ở hành lang rồi sau đó đi vào pḥng của bạn.
10 If you're planning to do any fishing while visiting Chicago, be sure you don't do it in your pajamas or you might spend the rest of your vacation in jail.
10 Nếu bạn đang dự định đi câu cá khi viếng thăm Chicago, hăy chắc là bạn không làm chuyện đó khi mặc đồ pi-gia-ma, nếu không bạn có thể phải đi tù trong những ngày nghỉ c̣n lại đấy.
11 And if you're going to set a fire under your mule, don't do it in Ohio…, it’s against the law. Can you believe it?
11 Và nếu bạn sắp đốt lửa phía dưới con la của bạn, đừng làm chuyện đó ở Ohio…, điều này là phạm luật. Bạn tin nổi không?
12 Whistling under water will result in more than getting water in your nose, it will also get you put in jail if you do it in Vermont.
12 Huưt sáo dưới nước sẽ dẫn đến việc nước vào mũi của bạn nhiều hơn, điều này cũng sẽ khiến bạn bị bỏ tù nếu bạn làm chuyện đó ở Vermont.
13 And while you and your beloved spouse are enjoying the Florida sun, don't throw dishes if you happen to have a little disagreement with each other. If you break more than 3 a day, you could spend the rest of your vacation eating off of metal trays in the county jail.
13 Và trong khi bạn và bạn đời yêu dấu của bạn đang đi tắm nắng ở Florida, th́ đừng ném đĩa nếu các bạn có xảy ra bất đồng nhỏ với nhau. Nếu bạn làm vỡ hơn 3 cái trong một ngày, th́ những ngày nghỉ c̣n lại bạn có thể phải ăn sạch những đống khay bằng kim loại trong nhà tù của hạt này.
14 It is illegal to land a flying saucer in the vineyards of France.
14 Sẽ là phạm luật nếu như cho đáp đĩa bay xuống các vườn nho của Pháp.
15 And last but not least, if you take ill while in Iceland, never seek medical help from anyone who's shingle reads: "Scottulaejnir". You see, ANYONE, can practice medicine in Iceland as long as they display this sign. Loosely translated it means, "Quack Doctor".
15 Và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, nếu bạn bị bệnh khi ở Iceland, th́ đừng bao giờ t́m kiếm sự giúp đỡ nào về y học từ bất cứ người nào có bảng hiệu ghi là: "Sottulaejnir ". Bạn thấy đó, BẤT KỲ NGƯỜI NÀO, đều có thể hành nghề y ở Iceland, miễn sao là họ trưng bày biển hiệu này. Từ này được phỏng dịch là "Thầy lang băm ".
(st)
|
|
aka47
member
REF: 650343
02/15/2013
|
Quá đă quá đă...
Đầu năm cừ pể pụng luôn.
Cảm ơn chị nha.
hihiii
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650371
02/16/2013
|
Hi AK
Ừ,đầu năm cười nhiều cho nó hên hén. hihi.
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650372
02/16/2013
|
Why Do Women Live Longer?
V́ sao phụ nữ sống thọ hơn?
Teresa Brown was interested in gender roles Sunni Muslims particularly in Afghanistan. Back in the 1990s long before the current Afghan hostility she spotted that women walk about four paces behind their husbands.
Teresa Brown quan tâm đến hành vi chứng tỏ giới tính của Tín đồ Hồi giáo Sunni , đặc biệt ở Afghanistan. Lúc trước, vào những năm 1990 , lâu trước khi có chiến sự ở Afghan hiện nay, cô thấy mấy bà vợ thường đi sau ông chồng bốn bước.
When Teresa returned to Kabul in 2011 she noted with regret that women still walk behind their husbands. She pondered why, despite the establishment of women's rights, wives still pace behind their husbands.
Khi Teresa quay lại Kabul vào năm 2011, cô thấy tộ̣i nghiệp khi thấy các bà vợ vẫn đi sau chồng ḿnh. Cô tự hỏi tại sao dù đă có nữ quyền rồi mà các bà vợ vẫn cứ đi sau chồng ḿnh như vậy.
Later the intrepid reporter fell into conversation with one of the Afghani women and asked, 'Why are you so happy with an old custom that you once tried so desperately to change?'
Sau này người phóng viên gan dạ này bèn bắt chuyện với một trong những phụ nữ Afghani và hỏi, "Tại sao các bà lại thích làm theo phong tục lỗi thời mà các bà đă hết sức mong muốn thay đổi như vậy?
The woman looked Ms Brown straight in the eyes, and without hesitation said, "Land mines."
Người phụ nữ nh́n thẳng vào mắt Brown, và nói ngay, "Ḿn. "
She filed her report back to America with the leader:
Cô viết báo cáo về Mỹ cho sếp:
Behind every Afghan man, there's a smart woman!
Đằng sau mỗi người đàn ông Afghan, có một bà vợ thông minh!
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650373
02/16/2013
|
A Prayer:
Dear Lord, I pray for Wisdom to understand my man; Love to forgive him; And Patience for his moods; Because Lord if I pray for Strength I'll beat him to death. Amen
Lời cầu nguyện:
Lạy Chúa, con cầu xin Người cho con Trí khôn ngoan để hiểu được người đàn ông của con; T́nh yêu để tha thứ cho anh ấy; và Ḷng nhẫn nại trước những lúc sáng nắng chiều mưa của anh ấy; v́ Chúa ơi nếu con xin Người cho con Sức mạnh con sẽ đánh anh ấy đến chết mất. Amen
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650376
02/16/2013
|
100 câu tục ngữ bằng tiếng Anh
1. Ác giả ác báo :Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời :Wait the see
4. Càng đông càng vui :The more the merrrier.
5. Cái ǵ đến sẽ đến What must be , must be.
6. Xa mặt cách ḷng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn c̣n hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngă đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất ḅ mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có ḅ người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được th́ ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lăo: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. B́nh an vô sự: Safe and sound.
43. B́nh cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47.Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48.vỏ quưt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49.chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day
50.có chí th́ nên: a small lake sinks the great ship
51.có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way
52.Hăy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hăy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.
55.Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man
56.Im lặng là vàng:Silence is golden
57.Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone
58.Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow
59.Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won't eat wolf
60.Có c̣n hơn không : A little better than none
61.Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome
62.Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow
63.Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners
64. Gieo gió, gặt băo: Curses come home to roost
65.Biết th́ thưa thốt, không biết th́ dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm
67.Được voi đ̣i tiên : Don't look a gift horse in the mouth
68. Mười người mười ư : There's no accounting for taste
69. Nước chảy đá ṃn : Little strokes fell great oaks
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa ḷng nhau. : Courtesy costs nothing
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom
76. Chết vinh c̣n hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee
77. đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. dĩ ḥa di quư : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. tư tưởng không thông vác b́nh đông cũng nặng. : A burden of one's own choice is nit felt.
82. giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83.chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise
86.Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree
87. Thuốc đắng giă tật. :No pain no cure
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence
92. Ngậm bồ ḥn làm ngọt : Grin and bear it
93. Xanh vỏ đỏ ḷng : Warm heart, cold hands
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill
99.Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650377
02/16/2013
|
Những câu nói tiếng Anh hay dùng:
1. (Ngheđiện thoại) Hello. I’mMary. May I speak to John, please?
Xin chào. Tôi là Mary. Xin cho tôi nói chuyện với John.
2. Could you hold a minute, please?
Xin vui ḷng giữ máy trong giây lát.
3. One moment, please.
Vui ḷng đợi một chút.
4. Hang on. I’ll get him.
Đợi môt chút. Tôi gọi anh ấy.
5. I’m sorry, but John is busy now. Would you leave a message/call back later?
Tôi xin lỗi. Bây giờ John đang bận. Bạn muốn để lại lời nhắn/chốc nữa gọi lại không?
6. How are you? – Couldn’t be better. Thank you. Yourself?
Bạn khỏe không? – Khỏe lắm. Cảm ơn nhé. C̣n bạn?
(Có thể hỏi: “Are you ok?” và đáp lại bằng: (I’m) fine / not bad / great / very well / pretty bad / not fine / not good / awful)
7. Thank you. – You’re welcome.
Cảm ơn bạn. – Không có chi.
(Có thể đáp lại bằng: Never mind (Đừng bận tâm)/ Not at all (Không có chi)/ It’s my pleasure (Vinh hạnh của tôi)/ Don’t mention it (Đừng đề cập đến))
8. It’s getting late. I’ve got to go. Goodbye. See you soon. – Take care.
Trễ rồi. Tôi phải đi đây. Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhé. – Bảo trọng.
9. Excuse me, but could you please tell me where Dong Thap supermarket is?
Xin lỗi, xin ông vui ḷng cho tôi biết siêu thị ĐT ở đâu?
10. Good luck! (Chúc may mắn!)
11. Congratulations! (Xin chúc mừng!)
12. My God! (Chúa ơi!)
13. Would you like something to drink? (Bạn muốn uống ǵ không?)
14. Let’s go fishing. - That’s sounds great.
Chúng ta hăy đi câu cá nhe. – Nghe hay đấy.
15. Why not go shopping? – I’d love to, but I’m busy now. Sorry.
Sao lại không đi mua sắm? – Tôi thích lắm nhưng tôi không khỏe. Xin lỗi.
16. I’m terribly sorry. (Tôi thành thật xin lỗi.)
17. No problem. (Không thành vấn đề.)
18. Don’t worry about it. (Đừng bận tâm về điều đó.)
19. How beautiful/handsome you are today! (Hôm nay bạn đẹp làm sao đấy!)
20. You’re exactly right. (Bạn hoàn toàn đúng.)
21. I couldn’t agree more! (Tôi hoàn toàn đồng ư.)
22. I’m tired to death. (Tôi mệt muốn chết.)
23. Give me a break. (Hăy để tôi yên.)
24. Can I take a break? (Em có thể giải lao?)
25. Keep your promise. (Hăy giữ lời nhé.)
26. Don’t break your promise. (Đừng nuốt lời nhé.)
27. I’m all ears. (Tôi đang chăm chú nghe.)
28. Don’t beat about the bush. (Đừng ṿng vo tam quốc.)
29. Come back to earth. (Quay về thực tế đi.)
30. Take your pick. (Hăy chọn đi.)
31. It’s your turn. (Đến lượt bạn.)
32. It rains cats and dogs. (Trời mưa như trút nước.)
33. It’s on me. (Để tôi trả tiền.)
34. I’m broke. (Tôi bị cháy túi rồi.)
35. Poor you! (Tội nghiệp bạn quá!)
36. Don’t pull my leg. (Đừng trêu chọc tôi.)
37. That chance slips through my fingers. (Cơ hội vuột khỏi tầm tay tôi.)
38. Watch your language. (Hăy cẩn ngôn.)
39. Behave yourself. (Hăy cư xử cho đúng nhé.)
40. That’s a tempest in an teapot. (Chuyện bé xé ra to.)
41. I wouldn’t say no. (Tôi đâu có từ chối.)
42. They are no match for you. (Họ không phải là đối thủ của bạn.)
43. Travel broadens your minds. (Đi một ngày đàn học một sàn khôn.)
44. It’s like water off a duck’s back. (Như nước đổ đầu vịt.)
45. At first strange, now familiar. (Trước lạ sau quen.)
46. I read you like a book. (Tôi đi guốc trong bụng bạn.)
47. I slipped my tongue. (Tôi lỡ lời.)
48. The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)
49. I’m over the moon. (Tôi rat sung sướng/hạnh phúc.)
50. He’s a pain in the neck. (Nó là cái gai trong mắt.)
51. Take it or leave it? (Lấy hay bỏ?)
52. It’s up to you. (Tùy bạn.)
53. I could eat a horse. (Tôi có thể ăn một con ngựa = Tôi rất đói bụng.)
54. I could drink an ocean. (Tôi có thể uống cả một đại dương = Tôi rất khát nước.)
55. First think, then speak. (Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.)
56. They talk behind my back. (Họ nói xấu sau lưng tôi.)
57. I’d like to join the green summer campaign. (Tôi muốn tham gia chiến dịch mùa hè xanh.)
58. Many men, many minds. (Chín người mười ư.)
59. Slow but sure. (Chậm mà chắc.)
60. Seeing is believing. (Trăm nghe không bằng một thấy.)
61. Love cannot be forced. (Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.)
62. The more you get, the more you want. (Được voi đ̣i tiên.)
63. They change defeat into victory. (Họ chuyển bại thành thắng.)
64. The market is flat. (Chợ búa ế ẩm.)
65. Hands off. (Lấy tay ra.)
66. He’s dead drunk. (Hắn ta say bí tỉ.)
67. I freeload a meal/a breakfast/a lunch/a dinner. (Tôi ăn chực.)
68. I eat my fill. (Tôi ăn đă đời/no nê.)
69. Nothing doing. (C̣n lâu, c̣n khuya.)
70. Don’t bully the weak. (Đừng bắt nạt kẻ yếu.)
71. Add fuel to the fire: Thêm dầu vào lửa.
72. After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng.
73. As firm as rock: Vững như bàn thạch.
74. Behind the times: Lạc hậu
75. Better believe it: Cứ tin là vậy đi.
76. Better late than never: Thà muộn c̣n hơn không.
77. Bring home the bacon: Kiếm cơm nuôi gia đ́nh.
78. Can’t top this/that: Không thể chê được.
79. Don’t poke your nose into my business: Đừng xía vào chuyện của tôi.
80. Don’t quit love with hate: Đừng lấy oán trả ơn.
81. Don’t scare him to death: Đừng làm nó sợ khiếp vía.
82. Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc.
83. Give him the green light: Bật đèn xanh cho anh ta đi. (= Đồng ư cho anh ta)
84. Good finds good: Ở hiền gặp lành.
85. He lied at rest forever: Ông ta đă ra đi măi măi. (= He died/passed away.)
86. He/She is left on the shelf: Anh/Chị ta bị ế (vợ/chồng).
87. He/She is the man/woman of the world: Ông/Bà ta là người từng trải/già dặn.
88. I feel my age: Tôi nhận ra ḿnh đă già.
89. I got a flat / a puncture on the way home: Tôi bị bể/thủng bánh xe trên đường về nhà.
90. I miss the point: Tôi không hiểu.
91. I’m a bit under the weather: I’m not quite well.
92. I’m on cloud nine / I’m in 7th heaven / I’m over the moon: Very happy
93. I’m out of job: Tôi mất việc rồi.
94. I’ve spent 15 years’ attachment to my company: Tôi đă gắng bó với công ty 15 năm.
95. It costs an arm and a leg: Very expensive
96. It looks yummy: Trông ngon lành quá (thức ăn).
97. It never rains but it pours: Họa vô đơn chí.
98. Kill two birds with one stone: Nhất cử lưỡng tiện.
99. Learn from experience: Rút kinh nghiệm.
100. Live and let live: Sống cho ḿnh và sống cho người.
101. Makes haste slowly: Dục tốc bất đạt.
102. Misfortune has its uses: Trong cái rủi có cái may.
103. Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được.
104. My heart is in my mouth: Tôi sợ hết hồn.
105. Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim.
106. Speak by the book: Nói có sách mách có chứng.
107. Speak up: Nói to lên.
108. Speak your mind: Hăy nói những ǵ anh nghĩ.
109. That food makes my mouth water: Món ăn đó làm tôi thèm chảy nước dăi.
110. That’s a matter of life and death: Đó là vấn đề sống c̣n.
111. That’s only a floating part of an iceberg: Đó chỉ là phần nổi của tảng băng.
112. They are daring in thinking and doing: Họ dám nghĩ dám làm.
113. They fell flat to the ground: Họ bị đo đường (té xe).
114. This book sells like hot cakes: Quyển sách này bán đắt như tôm tươi.
115. Win a few, lose a few: Khi được, khi thua.
116. Without a doubt: Chắc chắn vậy/ Là cái chắc.
117. You and who else? Anh là cái thá ǵ vậy?
118. You got it: Đúng rồi.
119. You’ve made this mistake the zillionth time: Bạn mắc lỗi này không biết bao nhiêu lần.
120. You’ll be the death of me: Tôi khổ v́ bạn quá.
_________________________________-------
|
|
1langtusay
member
REF: 650384
02/16/2013
|
Tặng ThanhGiang nè:
Ngày Valentine, Say thấy 1 đồng nghiệp Mẽo độc thân text người iu dź nè:
"Lets commit the perfect crime: I will steal your heart, and you steal mine."
T́nh hong? Vài phút sau, Say lại thấy một đồng nghiệp có gia đ́nh text qua text lại với vợ hắn như sau:
Chồng - "Where do you want to go for Valentine tonight?"
Vợ - "Somewhere I have never been before"
Chồng - "How about the kitchen?"
khàkhà... TG dư sức hỉu héng, khỏi dịch, bởi dź anh Say.. hơng biết
dzô cái đi!
-lts
|
|
vuongism
member
REF: 650527
02/18/2013
|
Beetroot không phải là quả Gấc. Cho nên câu : As red as lipstick : Đỏ như son môi, th́ nghe có vẻ dễ hiểu hơn nhỉ ?
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650538
02/19/2013
|
Hi huynh Say,
Cám ơn huynh hai câu chuyện cười nha,TG cũng vừa đủ hiểu chút éc á. hi hi.
uhm, mấy người đó t́nh quá ha, chắc họ muốn ở tù chung thân với nhau rồi nhỉ ?? hihihi.
Chúc Huynh một năm vui vẻ và say ít ít thôi nha.
Dzô ! (cụng nhẹ nhẹ hông thôi bể chai nhé , hihihi)
**********************
Hi vuongism !
Cám ơn bạn .Ừ ha ,beetroot là củ cải đường,c̣n gọi là củ dền ,v́ nó màu đỏ nên luộc hay nấu canh nó làm cho nước màu đỏ . Nhưng chắc v́ thành ngữ VN ḿnh có câu Đỏ như Gấc đó,và trái gấc cũng được dùng để làm màu đỏ cho xôi ,có lẽ trái gấc ít có ở bên Mỹ,Anh nên người ta sử dụng beetroot .
C̣n Đỏ như Son,nếu như ngày xưa th́ đúng ha,v́ người ta son môi chủ yếu màu đỏ,c̣n bi chừ... ôi ,đủ thử màu luôn rùi Vuongism ơi ! hihihi
Chúc Vuongism một năm mới vui vẻ và may mắn .
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650550
02/19/2013
|
Tiên trách kỷ hậu trách nhân: A meaningful story - Look inside before you judge others.
_________________________________________________
A young couple moves into a new neighborhood. The next morning, while they are eating breakfast, the young woman sees her neighbor hang the wash outside.
Một cặp vợ chồng trẻ chuyển đến một nơi ở mới. Sáng hôm sau, khi họ đang ngồi ăn sáng, người vợ trẻ nh́n thấy nhà hàng xóm phơi quần áo bên ngoài.
- "That laundry is not very clean," she said, "she doesn't know how to wash correctly. Perhaps she needs better laundry soap."
- "Quần áo cô hàng xóm giặt chẳng sạch ǵ cả," người vợ nói, "cô ta đúng là không biết cách giặt. Chắc cô ta cần một loại xà pḥng tốt hơn."
Her husband looked on, but remained silent. Every time her neighbor would hang her wash to dry, the young woman would make the same comments.
Người chồng ngước nh́n lên nhưng không nói ǵ cả. Và lần nào cũng vậy, mỗi khi nhà hàng xóm phơi đồ là người vợ lại nhận xét một câu tương tự.
About one month later, the woman was surprised to see a nice clean wash on the line and said to her husband: "Look! She has learned how to wash correctly. I wonder who taught her this."
Khoảng một tháng sau, người vợ rất ngạc nhiên khi thấy trên dây phơi quần áo đều sạch sẽ. Cô nói với chồng: "Nh́n ḱa! Cô ta đă học được cách giặt quần áo rồi đấy. Không biết ai đă dạy cô ta thế nhỉ?"
The husband said: "I got up early this morning and cleaned our windows!"
Người chồng đáp: "Sáng nay anh đă dậy sớm và lau lửa sổ nhà chúng ta!"
And so it is with life: What we see when watching others depends on the purity of the window through which we look. Before we give any criticism, it might be a good idea to check our state of mind and ask ourselves if we are ready to see the good rather than to be looking for something in the person we are about to judge."
Trong cuộc sống cũng vậy: Những ǵ chúng ta thấy ở người khác phụ thuộc vào độ trong sáng của cánh cửa sổ mà chúng ta nh́n qua. Trước khi chỉ trích ai, chúng ta nên nh́n lại tâm trạng của ḿnh và tự hỏi bản thân rằng liệu chúng ta có sẵn sàng t́m những điểm tốt hay là cố bới móc thứ ǵ đó ở người chúng ta chuẩn bị chỉ trích.
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650552
02/19/2013
|
Bài viết sau sẽ mang đến cho các bạn từ vựng về một lĩnh vực đặc biệt là CRIME (tội phạm).
Abduction – abductor – to abduct – kidnapping (bắt cóc ư)
Arson – arsonist – set fire to – đốt cháy nhà ai đó
Assault – assailant – assult – to attack someone – tấn công ai đó
Assisting sucide – accomplice to suicide – to assist suicide – help someone kill themselves (giúp ai đó tự tử, eo ôi có ai dám làm cái chuyện này nhỉ?)
Bank robbery – bank robber – to rob a bank (cướp nhà băng )
Bigamy – bigamist – to commit bigany – married to 2 people
Blackmail – blackmailer – to blackmail – threatening to do something unless a condition is met (đe dọa để lấy tiền)
Bribery – someone who brite – bribe – give someone money to do something for you (cho ai đó tiền để ng` đó làm việc cho ḿnh)
Burglary – burglar – burgle – ăn trộm đồ trong nhà
Drunk driving – drunk driver – to drink and drive – uống rượu khi lài xe
Drug dealing – drug dealer – to deal drug – buôn ma túy
Fraud – fraudster – to defraud/ commit fraud – lying people to get money (lừa ai để lấy tiền)
Hijacking – hijacker – to hijack – taking a vehicle by force (chặn xe cộ đê cướp)
Manslaughter – killer- to kill – kill a person without planning it (giết ai đó mà không có kế hoạch, cái này có thể là do bất chợt đang căi nhau chyện ǵ đó mà ko ḱm chế nổi thế là giết nhau)
Mugging – mugger – to mug – trấn lột
Murder – murderer – to murder – giết người (cái này là có kế hoạch à nha)
Rape – rapist – to rape - cưỡng hiếp (má ui kinh qua’)
Speeding – speeder – to speed - phóng nhanh qua’ tốc độ
Stalking – stalker – to stalk - đi lén theo ai đó để theo dơi
Shoplifting – shoplifter – to shoplift - chôm chỉa đồ ở cửa hàng
Smuggling – smuggler – to smuggle – buôn lậu
Treason – traitor- to commit treason – phản bội
(st)
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650554
02/19/2013
|
Những cách ví von dí dỏm trong tiếng Anh
Mr Married: Xin chào các bạn yêu quư. Chào Blondie.
Blondie: Chào các bạn, Chào anh Mr Married, mọi việc của anh có ổn không? Anh có ǵ mới cho ngày hôm nay không?
Mr Married: Cám ơn em hỏi thăm, mọi thứ đều ok hết, nhưng hôm nay anh chưa t́m ra được chủ đề hợp lư ǵ cả, trông cậy vào em nhé. Em có biệt danh là “từ điển sống” mà.
Blondie: Cám ơn anh quá khen ạ. Nhân anh khen em với một từ hay như thế: “từ điển sống”, em sẽ dành cho anh và các bạn độc giả những câu hỏi liên quan đến lối nói ví von của người Anh nhé.
Mr Married: Được thôi, anh cũng thích chủ đề này lắm. Chúng ta bắt đầu luôn đi
Blondie: John là một người hoạt bát, luôn là trung tâm của bữa tiệc, mọi người cảm thấy thật tốt khi ở bên John. Vậy có thể nói thế nào về anh ấy nhỉ?
Mr Married: He is “LIFE AND SOUL OF THE PARTY”
Blondie: Great, vậy với một người như Jane, cô ấy suy nghĩ tiêu cực và lúc nào cũng cảm thấy nhàm chán. Cô ấy được gọi là …..?
Mr Married: WET BLANKET
Blondie: Người Anh có một từ rất hay dành cho những ai tự tin và có thể thích nghi với rất nhiều kiểu người trong xă hội. Đó là từ ǵ vậy ạ?
Mr Married: GOOD MIXER
Blondie: Rất đúng Mr Married. Chúng ta tiếp tục nhé. Thật buồn là Jane thường không nhận được lời mời nhảy nào. Cô ấy chỉ đứng đó và chờ đợi được mời trong hy vọng. Cô ấy là một………
Mr Married: WALL FLOWER – Anh giải thích thêm từ này nhé, đây là một loại cây than cỏ, mọc thành bụi, có lẽ v́ vậy mà người Anh dùng h́nh ảnh này để ví von cho những cô gái có phần nhút nhát và chút tự ti.
Blondie: Đúng rồi ạ.
Blondie: Paul không thể ngừng nói chuyện, nói rất nhiều và có nhiều đề tài để nói. Ông ấy luôn hứng thú nói về mọi thứ, thậm chí là những thứ hoàn toàn không quan trọng. Ông ấy là một……..
Mr Married: CHATTER BOX
Blondie: Jane thích thảo luận về những tin tức hoặc những tin đồn về cuộc sống riêng tư của mọi người.Cô ấy là một người rất…
Mr Married: GOSSIP
Blondie: Jane có một sự quyến rũ ḱ lạ đốivới nam giới. Một nửa những người đàn ôngkhi gặp cô đều gục ngă trướccô. Cô ấy là một……
Mr Married: FEMME FATALE – Vậy th́ Jane hấp dẫn quá, ước ǵ anh được gặp một cô gái như vậy.
Blondie: Em tin là anh sẽ gặp được sớm thôi. Vậy nếu John là một anh chàng hấp dẫn đối với phụ nữ.Họ luôn luôn chết mê chết mệt trước lực hấp dẫn của John. Và anh ấy có rất nhiều bạn gái.Anh ấy thực sự được gọi là……
Mr Married: DON JUAN
Blondie: Chính xác. Bây giờ là câu hỏi cuối cùng nhé. Jane luôn ư thức về vị trí xă hội của ḿnh và luôn luôn cố gắng để cải thiện nó bằng cách gặp gỡ những người thuộc"tầng lớp trên".Vậy cô ấy được gọi là ….
Mr Married: SOCIAL CLIMBER
Blondie: Chính xác ạ. Có vẻ như hôm nay chúng ta cũng học được khá nhiều từ rồi, vậy bài học kết thúc ở đâynhé. Cám ơn anh Mr Married và cám ơn các bạn độc giả đă theo dơi từ đầu đến giờ.
(st)
|
|
thanhgiangg99
member
REF: 650555
02/19/2013
|
Here are some special codes you can use with your lover
S.W.A.K Sealed With A Kiss
H.O.L.L.A.N.D. - Hope Our Love Lasts And Never Dies.
I.T.A.L.Y. - I Trust And Love You.
L.I.B.Y.A. - Love Is Beautiful; You Also.
F.R.A.N.C.E. - Friendships Remain And Never Can End.
C.H.I.N.A. - Come Here.. I Need Affection.
B.U.R.M.A. - Between Us, Remember Me Always.
N.E.P.A.L. - Never Ever Part As Lovers.
I.N.D.I.A. - I Nearly Died In Adoration.
K.E.N.Y.A. - Keep Everything Nice, Yet Arousing.
C.A.N.A.D.A. - Cute And Naughty Action that Developed into Attraction
K.O.R.E.A. - Keep Optimistic Regardless of Every Adversity.
E.G.Y.P.T. - Everything's Great, You Pretty Thing!
R.U.S.S.I.A. - Romance Under the Sky & Stars is Intimate Always.
M.A.N.I.L.A. - May All Nights Inspire Love Always.
B.A.L.I.W.A.G. - Beauty And Love I Will Always Give.
M.A.L.A.B.O.N. - May A Lasting Affair Be Ours Now.
I.M.U.S. - I Miss U, Sweetheart.
P.A.S.I.G. - Please Always Say I'm Gorgeous.
C.E.B.U. - Change Everything... But Us.
P.E.R.U. - Porget Everyone... Remember Us.
P.A.R.A.N.A.Q.U.E. - Please Always Remain Adorable, Nice And Quiet Under Ecstacy.
T.O.N.D.O. - Tonight's Our Night, Dearest One.
P.A.S.A.Y. - Pretty And Sexy Are You.
Y.E.M.E.N. - 'Yugyugan Every Morning, Every Night.
M.A.R.L.B.O.R.O. - Men Always Remember Love Because Of Romance Only.
Y.A.M.A.H.A. - You Are My Angel! Happy Anniversary!
(st)
|
1
|
Kí hiệu:
:
trang cá nhân :chủ
để đă đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bài
:ư kiến |
|
|
|
|