|
anhtaduong
member
REF: 434086
03/22/2009
|
>>
xem chủ đề
SH đng l cao thủ trong lng đố, khng ra tay th thi, ra tay rồi l qun lung lay liền.
SH đon trng cu 4 v 5.
Cn lại cu 1,2,3 v cu 7, SH v cc bạn vo ph nốt nh
Chc vui SH
|
anhtaduong
member
REF: 434063
03/22/2009
|
>>
xem chủ đề
SH đon trng thm cu 2, cn bạn DatPhat đ ph nt qun của ATD rồi, bạn giỏi thiệt, nhưng cũng may qun cn 1 cu bonus, hy vọng bạn DP tiếp tục vo ph nốt nha.
ATD đố tiếp 5 cu nữa, mời cc bạn gh vo tham gia cho dzui.
1. Một mẹ sinh chn mười con
Anh em nhường ấy, c đơn nỗi g?
Tối ngy than thở như ri
Người nghe chột dạ, hoi nghi đứng nhn.
(L con g?)
2. C mo c cựa
Tiếng tựa như kn
M nhắc đến tn
Tai nghe như trng.
(L con g?)
3. Mnh mặc o xanh chỉ vng
Ci ruột tm tm ci gan hồng hồng
Ra đi dạo khắp ruộng đồng
Bốn chn chấm đất, hai chn co quỳ.
(L con g?)
4. Mệng ngậm mu tươi
Minh mặc o gip
Ở dưới bn th hạp
Ở trn bi khng ưa
Khng thiếu khng thừa
Hai hm răng đều đặn.
(L con g?)
5. Cho hay duyn nợ bởi trời
Vợ chồng một khắc khng rời xa nhau.
(L con g?)
Chc vui tất cả
|
anhtaduong
member
REF: 433725
03/21/2009
|
>>
xem chủ đề
Mến cho SH, Agasa v HAT
Rất vui khi được cc bạn vo giải cu đố, mong rằng cc bạn vo ph tiếp nh
SH đp đng cu 3
Agasa đng cu 6
HT ra đp n cu 1, mặc d chưa phải l đp n chnh, nhưng bạn HT đưa ra đp n l con quạ rất hợp l. Vậy cho HT trng cu 1, c bạn no ra đp n thm cng hay.
Cn cu 2,4,5 v cu 7
Chc cc bạn một ngy chủ nhật thật vui vẻ
|
anhtaduong
member
REF: 432310
03/16/2009
|
>>
xem chủ đề
Đon thử một lần nữa, hng trng đnh chịu thi, b rồi SH ơi
C phải đng xun khng?
|
anhtaduong
member
REF: 432296
03/16/2009
|
>>
xem chủ đề
SH đố hnh, ATD cũng rất thch, nhưng nghĩ hoi hng ra, đnh phải ngồi xem cc bạn vo giải thi.
Cn cu 5 v cu đố phụ, ATD vo đon thử, hy vọng trng gaỉi an ủi
Cu 5 c phải ma đng khng?
Cu đố phụ l chim manh manh?
Chc vui nhiều
|
anhtaduong
member
REF: 431072
03/13/2009
|
>>
xem chủ đề
Hm nay ATD vo thử đon 2 cu xem c trng được cu no khng, cu đố kỳ ny kh đ SH
2/ Sau 1975 , xuất hiện một số nghề kh lạ , sau ny đ biến mất . Bạn c biết đ l những nghề g khng !?
Nghề bơm bt bi, bơm hộp quẹt gas, bn mu, lộn sn xch xe đạp, Honda, hợp tc x
3/ SG c một ngi nh mang rất nhiều huyền thoại , bạn c biết hay đ từng nghe qua !?
Bảo tng Mỹ Thuật (ch hỏa) Con ma nh họ Hứa
Cu đố dn gian số 5, ATD tnh đon l ci gương rồi, nhưng ngồi nghĩ ci gương lm g c cửa, nn mới ra đp n l cửa kiếng đ SH.heeeeeeeeeeee.
Chc những g tốt đẹp nhất đến với SH
|
anhtaduong
member
REF: 430625
03/11/2009
|
>>
xem chủ đề
Cho SH, cu 2 khng phải ci ghế, ATD xin đon lại l ci quần, v ATD nghĩ ci quần khng c tay, khng c bụng, chỉ c hai ống chn v lưng qun, suy đon vậy khng biết c hợp đp n khng?
Cu 5 nghĩ hoi chưa ra, chỉ đon m theo suy nghĩ của mnh thi
Cửa kiếng? (c bng hnh mnh trong đ)
Chc SH vui vẻ
|
anhtaduong
member
REF: 430605
03/10/2009
|
>>
xem chủ đề
Thử 2 cu nha SH
1.Ci chi c vỏi c vi
Khng chn khng cẳng c đi tai di
Bụng th như con cc mi
Ăn th chẳng muốn , cả ngy đi lun
( Ci g )
ấm tr
2.C chn m khng c tay
C lưng m khng c bụng , ci hay lạ đời
( Ci g )
Ci ghế
|
anhtaduong
member
REF: 407956
12/01/2008
|
>>
xem chủ đề
Con ngươ cũng vậy, c lớp học bnh dn học vụ, bổ tc văn ho rồi mơ leo ln đỉnh cao tr tuệ cuả loi ngươ. Nn kiến thức cũng bị tr no theo.
Đ l đỉnh cao tr tuệ cuả loi ngươ th c ai m no cho lại phải khng n...hihihi. Hoan h ...hoan h đỉnh cao tr tuệ...
Tất cả đang tri dần vo dĩ vng những lơ ca tụng thin đuờng, mọi ngươ đ v đang thấy trước mắt những g xảy ra hng ngy hng giờ đ m. Thin tai, lũ lụt, bịnh hoạn, đời sống mắc mỏ, ngươ khng c việc lm v khủng hoảng kinh tế, gy kh khăn trước tin cho những nước ngho nn lạc hậu. Trong chng ta t nhiều g cũng mắc phải.
Nếu biết dừng lại đng lc, kịp thơ, th hạnh phc chả phải kiếm đu xa. N ở ngay trong tầm tay vơ m thi.
Anh Gold , em cm ơn Anh. Em nghĩ mnh khng nn xả rc ở topic cuả Anh nư. Nếu c g khng đng, xin Anh bỏ qu cho nh. Em trộm nghĩ, hạnh phc l do mnh tạo ra , nhưng nếu cứ bị những tc động xung quanh cuả mi trường sống th kh m c được như .
|
anhtaduong
member
REF: 407929
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
Thng qua cuộc điều tra, Nielsen muốn tm hiểu mức độ hạnh phc của người dn mỗi nước bị ảnh hưởng thế no bởi sự bất bnh đẳng trong thu nhập, tham nhũng hay ha bnh. Đng ngạc nhin l trong nhiều trường hợp, cc thị trường ngho nhất xt theo những tiu ch ny lại l những quốc gia hạnh phc nhất.
bất bnh đẳng trong thu nhập
Những vấn đề như vầy m con nghin cư sao?. Nếu cng một chức vị, cng một khả năng, ngươ no kho nịnh nọt Xếp, khe mưu m xảo quyệt, th được hưởng nhiều lương hơn chứ sao?.
Về thị trường bun bn, kho lm đồ giả, đỡ phải tốn tiền mua nhin liệu th thắng lợi nhiều hơn chứ sao?
tham nhũng
Dĩ nhin l kẻ tham nhũng c qu nhiều trn trề hạnh phc rồi. Khng phải lm m tiền cuả th cứ t t chui v tu cuả mnh.
cc thị trường ngho nhất xt theo những tiu ch ny lại l những quốc gia hạnh phc nhất.
Cng Ty Nielsen ny chắc chưa bị đo bao giờ hay họ chưa bao giờ bị lang thang đầu đường x chợ hay ngưả tay ra xin từng bư cơm nhỉ.
------------
Cho Anh Goldsnow, em thấy họ tham khảo qu khập khiễng nn vo gp cho vui, chứ vẫn biết mỗi bn tay c năm ngn, ko ngn no bằng ngn no cả. Nhất l ngưo nước ngoi sống giu sang sung sướng c tự do bnh đẳng v bc a nn họ ko thể hiểu nổi những g họ tham khảo đu. Họ c ci nhn qu khc mnh phải ko Anh?.
Cho Anh.
|
anhtaduong
member
REF: 407835
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
Dioxin: Hội Chứng Việt Nam
Mai Thanh Truyet, Ph.D.
(Nội dung bi nầy đ được trnh by qua cuộc phỏng vấn trực tiếp của k giả Khc Minh trn đi Radio Bolsa ngy 13/8/2003)
Trong những ngy gần đy, hầu hết cc hảng thng tấn trn thế giới, bo ch cng truyền thanh, truyền hnh đều loan tải tin tức mới nhất về mức độ nhiễm dioxin ở Việt Nam. Qua bo co khoa học của BS Arnold Schecter đăng tải trn tạp ch Journal of Occupational & Environmental Medicine, Vol 45, Number 8, August 2003 dưới tựa đề thật hấp dẫn l:
Food as a Source of Dioxin Exposure in the Residents of Bien Hoa City, Vietnam.
Cc hảng thng tấn loan tin giựt gn trn qua thng bo bo ch từ H Nội. Thực sự c thể ni rằng, họ chỉ dựa theo thng ba trn chứ chưa hề đọc hay nghin cứu tường tận nị dung của bản bo co khoa học.
Cng viết chung với BS Schecter c Hang Trọng Quỳnh, MD. Ph.D. cng một số cộng tc vin ở viện đại học Texas Houston, School of Public Health. Được biết, trong thời gian chiến tranh BS Schecter l một trung sĩ phục vụ trong ngnh qun y của qun đội Hoa kỳ, c tham chiến tại miền Nam VN. Sau khi giải ngủ, ng đi học lại v sau cng lm việc tại đại học trn. Từ những năm 80, ng đ c những cng trnh nghin cứu do Lin hiệp Quốc bảo trợ để truy tầm cc nguồn nhiễm độc ha chất trong con người v thực phẩm ở H Nội. Ong cũng đ khm ph ra mức nhiễm độc DDT trầm trọng trong thịt g, vịt v nhất l trứng g vịt (100% số mẫu phn tch đ bị nhiễm). Nhưng những bo co nầy khng được nu ra va cng bố rộng ri.
Tuy nhin, mức độ nhiễm độc Dioxin trong chất Da cam trong chiến dịch Ranch Hand của Hoa kỳ thời chiến tranh được khắp thế giới nu v được ch trọng nhiều nhất, bỏ qun cc ha chất độc hại khc đ ảnh hưởng ln mi trường ở Việt Nam sau thời kỳ mở cửa năm 1986.
Cũng qua sự vận động của chnh phủ Việt Nam v cc nh khoa học ngoại quốc, vấn đề Dioxin được hm nng lại trong vng hai năm trở lại đy.
Vo thượng tuần thng 3,2002, một Hội nghị quốc tế về Dioxin tổ chức tại H Nội v quy tụ nhiều nh khoa học trn thế giới tham dự cng với hai phi đan Việt Mỹ. Kết quả của Hội nghị l khng c Thng co chung m chỉ c Bin bản Ghi nhớ (Memorendum of Understanding). Nột dung bin bản được ghi nhận như sau:
Hai bn đồng hợp tc v hổ trợ nghin cứu tc hại của chất da cam ảnh hưởng ln mội trường v con người;
Hai bn quyết định chọn hai điểm nng l khu rừng M Đ (Bnh Dương) v Đ Nẳng l hai nơi bị phun xịt chất da cam nhiều nhất để lm th điểm;
Hai bn cũng đ ngầm đồng v khng đưa vo nghị trnh l pha Việt Nam sẽ khng đặt vấn đề bồi thường cho nạn nhn ở Việt Nam.
Chưa đầy 4 thng sau, c lẽ v khng hi lng với kết quả của Hội nghị, Vit Nam lại vận động với một số NGO b bạn trn thế giới để tổ chức một hội nghị tại Stockhom (Thụy Điển) vo thng 7,2002 do nhm Living Future dưới sự chủ tọa của điều hợp vin Al Burke. Mục tiu của Hội nghị nầy l tiếp tục ku go, kết n v sau cng l vận động pha Hoa kỳ phải b thường cho nạn nhn của Dioxin ở Việt Nam. Trong bản thng ca chung của Hội nghị c đề nghị l pha Mỹ cần nn bồi thường thiệt hại l US $1.000 cho mỗi nạn nhn.
Vo 26 thng ging,2003, chng ti nhn danh Hội Khoa học v Kỹ thuật Việt Nam (VAST) c lin lac với nhm Living Furture với mục đch ni ln quan điểm của chng ti l nn cần xem xt lại hậu quả của việc xử dụng cc ha chất độc hại trong thời gian pht triển Việt Nam v hng năm c trn 1 triệu tấn ha chất dưới dạng thuốc trừ su rầy, diệt cỏ dại, thuốc trừ nấm mc v. v...được tiu dng trn một diện tch khỏang độ 9 triệu mẫu đất nng nghiệp. Đề nghị hợp l của chng ti đ được Al Burke trả lời v gn cho chng ti l một nhm thiểu số tnh nguyện phục vụ cho cc thế lực ngoại bang!.(điện thư ngy 3/2/2003)
Vo thng 4,2003, thm một quả bơm nữa, lần nầy khng pht xuất từ Dallas, m từ đại học Columbia. TS Jeanne Mager Stellman đa cng bố một bo co khoa học trn tạp ch Nature, Volume 422, April17,2003 dưới tựa đề cũng hấp dẫn khng km l: The Extent and Patterns of Usage of Agent Orange and other herbicides in Vietnam. Kết quả c được l, theo ước tnh của B th lượng Dioxin đ được phun xịt ở Việt Nam l 336 Kg thay v 170 180 Kg như bộ Quốc phng Hoa kỳ cng bố trước đy. Cũng theo m hnh tan ring, B đ ước tnh số nạn nhn bị tiếp nhiễm (exposure) vo khoảng 4 triệu người. Chng ti lại nhn danh VAST đ lin lạc với tạp ch Nature, Đại học Columbia v Institute of Medicine, nu ra những thắc mắc về cc tnh tan của B. Nhưng chng ti cũng chỉ được trả lời huề vốn v hon ton khng thoả mn. Thm nữa, tựa đề của bo ca c nu ln cc herbicides nhưng chng ti khng hề thấy cc dữ kiện trn trong nị dung của bi viết. Cũng cần nn biết l TS Stellman đ hưởng được một trợ cấp 5 triụ Mỹ kim cho cng cuộc nghin cư nầy từ năm 1998.
Chưa đầy bốn thng sau, vo thượng tuần thng 8,2003, BS Schecter lại cng bố bo co đ được nu trn ở phần đầu. Bo co khoa học đưa đến kết luận dựa theo kết quả phn tch của 16 mẫu thực phẩm để từ đ đi đến kết luận l người dn Bin Ha bị tiếp nhiễm trầm trọng. C nhiều nghịch l trong bản bo co:
1. Với 16 mẫu thực phẩm thử nghiệm m BS Schecter đ đi đến kết luận cho tan dn tỉnh Biện Ha th quả thật BS đ đi qu xa v kh c luận cứ khoa học no c thể bảo vệ được lập luận trn;
2. Trong kết quả phn tch chng ti ghi nhận được lượng DDT, PCBs, HCH, HCB c nồng độ cao gấp ngn lần nồng độ của Dioxin m tc giả chỉ lưu đến mức tiếp nhiễm do Dioxin m thi. Điều nầy l một chỉ dấu xc tnh ni ln tnh cch bất xuyn suốt của tc giả v đy l r rng l một bo co khoa học c định hướng.
3. Trong một điện thư của tc giả gữi đi ngy 18/6/2003 gữi cho cc đối tc anh em ở H Nội v bạn b khoa học kỹ thuật khắp năm chu về hội nghị tr bị Dioxin ở H Nội vo thng 7,2003 c đọan như sau đ được tc giả nhấn mạnh: Bo co gần đy cho thấy hm lượng Dioxin trong thực phẩm xuất cảng rất thấp (extremely low). Khng th sự hiện diện của Dioxin trong tất cả c (đ được phn tch)(lời người dịch trong ngoặc) (Journal of Toxicology & Health, Part A, 2003).
4. Cn nhớ, trước khi hội nghị xảy ra ở H Nội (3/2002), BS Schecter đ cng bố một bo co khoa học nẩy lửa l mu của người dn Bin Ha c hm lượng Dioxin cao gấp 203 lần mu một người dn bnh thường (406 ppt so với 2ppt) sau khi phn tch chỉ một mẫu mu m thi.. Lần nầy để chuẩn bị cho Hội nghị dưới tin đề Boston: Dioxin2003, ng kết luận người dn Bin Ha đ bị tiếp nhiễm Dioxin qua thực phẩm. Điều nầy c thể cho chng ta dự đan rằng ng Schecter c thể tiền chế bất cứ bo co khoa học no về Dioxin ở Việt Nam theo muốn v ty theo nhu cầu của hội nghị sắp sữa được nhm họp.
Quả thật đng tiếc, nhn loại đ bước vo thế kỷ thứ 21 m vẫn cn hiện diện nhiều chủng loại khoa học như khoa học phục vụ cho nhu cầu c nhn (nghin cứu theo đơn đặt hng để c phn (fund)), hoặc khoa học phục vụ cho đồ chnh trị.. . thay v phục vụ đơn thuần cho sự tiến bộ của loi người.
TS Steven Milloy, một nh sinh-thống k học, luật sư, v l gio sư của Cato Institute trong một bi viết ngy 8/7/2000 trn FoxNews đ nhận định rằng: Cc khoa học gia đ qu thoải mi (enjoyed) với trn một tỷ Mỹ kim của quỷ lin bang dưới danh nghĩa Quỷ Mi sinh Quốc phng (Environmental Defense Fund). Khoa học gia ở đại học Texas Arnold Schecter muốn c tiền (wants money) để nghin cứu chất Da Cam lin hệ đến sức khoẻ của người dn Việt Nam. Tướng tự, Việt Nam cũng c thể lm việc (works) qua cc nh vận động mi sinh để đi hỏi bồi thường từ phi Hoa Kỳ.
Từ những nhận định trn, chng ta c thể tin đan diễn biến v nội dung của Hội nghị diễn ra tại Boston sắp đến. Cũng sẽ c những nh khoa học phe ta ln diễn đn chnh như TS Wayne Dwernychuck của Cty Hatfield (Canada), TS Mocarelli (), BS Arnold Schecter (Dallas), TS Stellman (Columbia) v. v. .. V thng co chung c thể sẽ c nội dung như sau:
Thời gian thẩm định về chất độc Da Cam đ ko di qu lu do đ con số nạn nhn ở Việt Nam c thể ln đến 4 triệu;
Bin Ha l một điểm nng cần phải c ngn khoản để nghin cứu thm;
Hoa kỳ cần phải lm dịu nỗi đau của nạn nhn v bồi thường thiệt hại cho Việt Nam.
Trở lại trường hợp của BS Schecter, mặc d c những nghịch l trong bo co mới nhất của ng, nhưng trong lần nầy ng đ cng bố cng một lc với cc kết quả đo đạt về Dioxin qua việc ghi nhận sự hiện diện của cc ha chất độc hại sau đy như Furans, PCBs, HCH, HCH, DDT trong 16 mẫu thực phẩm m ng phn tch (4 mẫu thịt g, 2 b, 2 heo, 5 c, 2 vịt, v 1 ếch) . Cc ho chất sau nầy nằm trong danh sch 12 ha chất dơ bẩn đ được Lin hiệp Quốc thng qua tại Stockhom, Thụy Điển (2002) v đ bị cấm sản xuất cũng như xử dụng. Nn nhớ Dioxin khng nằm trong danh sch nầy v chưa được thử nghiệm han chỉnh cc tc hại ln con người. Hm lượng PCBs, DDT.. . của cc mẫu phn tch nầy cao gấp trăm ngn lần hm lượng của Dioxin thể hiện tượng tương tự như cc kết quả nghin cứu ng đ từng cng bố trn 10 năm trước đy, nhưng chưa bao giờ được nằm trn bảng so snh với Dioxin.
Tuy nhin c một điểm tch cực được ghi nhận nơi ng lần nầy l trong phần kết luận của bản nghin cứu, ng đ thừa nhận rằng: Chất Da Cam vẫn chưa hẳn l nhn tố cần thiết trong việc nhiễm độc ln con người, thực phẩm , v cựu chiến binh Hoa kỳ ở Việt Nam. Hy vọng cc nhận định c tnh cch khch quan nầy c thể lm chuyển đổi tư duy của cc nh khoa học để tập trung sự trung thực trong nghin cứu hơn l hướng về cc phn quốc tế cũng như phục vụ cho những đồ chnh trị khng trong sng.
L một người Việt Nam, chng ti tha thiết được chia xẻ nỗi đau m người dn Việt đang gnh chịu. Nếu quả thật đy l hậu quả của chất độc mu da cam do qun đội Hoa kỳ phun xịt trong thời gian chiến tranh, chng ti sẽ l một trong những người đi hng đầu trong cng cuộc vận động chnh quyền Hoa kỳ phải bồi thường để xo lấp phần no nỗi đau thương của dn tộc.
L một nh khoa học, chng ti khng thể no lm ngơ trước những thng số khoa học qua cc kết quả phn tch từ hng chục năm qua khng những, để truy tm Dioxin m cn l DDT, PCBs, Furans, v cc chất độc hại khc trong thuốc st trng, diệt cỏ, trừ nấm mốc v. v... Cc ha chất vừa kễ trn đ được xử dụng hng loạt v bừa bi kễ từ sau chnh sch đổi mới từ năm 1986 ở Việt Nam. Do đ chng ti khng loại trừ ảnh hưởng độc hại của Dioxin m chỉ dng ln tiếng chung ku gọi cc nh khoa học c lương tm trong nước cũng như ở hải ngoại lưu v nghin cứu thm hậu quả của cc ho chất trn c thể đ ảnh hưởng ln người dn Việt.
Mai Thanh Truyết
Orange 8/2003
|
anhtaduong
member
REF: 407833
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
CU CHUYỆN DIOXIN/DIOXINS
Dioxin l một vấn đề đang tạo ra nhiều tranh cải của cc nh khoa học trn thế giới về hậu quả tc hại của ha chất nầy ln con người. Tuy nhin chnh quyền Việt Nam hiện tại v một số nh khoa học, nghin cứu trong nước đều đồng loạt nhận định rằng mọi bịnh tật lạ, cc thai nhi c dị hnh dị dạng....đều l nạn nhn của dioxin hay chất mu da cam do quan đội Hoa kỳ phung xịt trong một giai đoạn thời gian chiến tranh ở Việt Nam. Điều nầy cũng dễ hiểu v khng cần bn đến nơi đy.
Ty theo định nghĩa, dioxins gồm c dioxin hay 2,3,7,8-TCDD v những hợp chất dioxins tương đương ở dạng furans v polychlorinated biphenyls (PCBs) cng c bốn nguyn tử chlor trong phn tử. Cơ Quan Bảo vệ Mi trường Hoa kỳ (US EPA) đ c những định nghĩa khc nhau về dioxins. Theo định nghĩa ngy 12/6/2001, dioxins l một tập hợp của 29 hợp chất gy nhiều tc động sinh ha ln th vật gồm 7 chất TCDD, 10 hợp chất furans, v 12 chất PCBs. Tuy nhin gần đy nhất, trong bo co chnh thức về việt ti thẩm định dioxins vo thng 6/2001, EPA đ gim số lượng của dioxins xuống, chỉ cn TCDD v furans m thi. Đ l quan niệm về pha Hoa kỳ.
Theo cc nh khoa học u chu, dioxins đ được nhn rộng ra xa hơn nữa, gồm c tất cả 210 ha chất trong nhm dibenzodioxin, dibenzofurans, v PCBs. Trong số 210 hợp chất nầy, chỉ c 17 chất c vị tr của chlor l 2,3,7,8 v được xem l độc hại hơn cả. V vậy, để phn tch nồng độ, hay ước lượng định mức hấp thụ hng ngy cho con người, cc nh ha học thường dng chỉ số độc hại tương đương (toxicity equivalence TE) để chỉ lượng dioxins trong mu hay sữa mẹ...Th dụ khi ni 1ng TE c nghĩa l hổn hợp dioxins hiện diện trn tương đương với 1 ng 2,3,7,8-TCDD.
Truy tm nguyn nhn tạo ra dioxins, chng ta cần đi ngược thời gian từ đầu thế kỹ 20, kể từ khi cng ty Dow Chemical Midland ở Hoa kỳ thnh cng trong việc sản xuất hng loạt kh chlor sau khi tch rời được dung dịch muối ăn (sodium chloride Na Cl). Kễ từ đ, chlor được dng để chế biến đủ cc loại thuốc trừ su rầy, diệt cỏ dại, v cc hợp chất dẽo (plastic) nhất l chất polyvinyl chloride hay PVC m chất sau cng nầy đ được xem như l một cuộc cch mạng khoa học kỹ thuật thời bấy giờ v đ mang lại nhiều ứng dụng trong kỹ nghệ cho thế giới. V dioxins từ những bước đầu tin của cng nghệ chlor, đ trở thnh một danh từ đầu mi trong hầu hết cc quy trnh sản xuất cc sản phẩm chứa chlor. Đy l một ph sản khng nằm trong dự tnh của con người, v chnh con người cũng chưa tm được phương cch để loại trừ ha chất nầy trong sản xuất. Trong thuốc diệt cỏ dại v khai quang 2,4,5-T (trichloro-phenoxyacetic acid), dioxin được tm thấy nhiều nhất, ước tnh vo độ 2 ppm (phần triệu).
Định mức chấp nhận của dioxin/dioxins
Ty theo ước tnh của từng cơ quan hay quốc gia, định mức chấp nhận hấp thụ hng ngy (tolerable daily intake TDI) của dioxins được thay đổi v được ước tnh bằng pg (hay 10 -12 ) như sau:
Ha Lan: 4 pg/ngy/Kg (cn lượng cơ thể);
WHO: 10 pg/ngy/Kg;
Đức: 1 pg/ngy/Kg;
FDA (USA):0.03 pg/ngy/Kg (Cơ quan lương thực v dược phẩm);
USEPA 0.006 pg/ngy/Kg;
Canada: 10 pg/ngy/Kg.
Trong luật mi trường của Đức, lượng kh thot ra từ nh my khng được chứa qu 0,1 ng TE/m3 dioxins (toxicity equivalence). Lượng bn (sludge) kh thải ra cũng khng được qu 100 ngTE/Kg. Đất ở cc khu gia cư phải thấp hơn 1.000 ngTE/Kg. Để c khi niệm về định mức độc hại, một th dụ về sự hiện diện của 1,3-dichloropropanol (DCP) trong x dầu xuất cảng từ Việt Nam, Thi Lan, Hongkong, Taiwan qua Anh đ được Cơ quan Định chuẩn Thực phẩm (Food Standards Agency) của Anh xc định vo thng 7/2001 l định mức hấp thụ tối đa hng ngy (total daily intake-TDI) l 2 ng/ngy/Kg (cn lượng cơ thể). Như vậy nếu một người tiu thụ 12 mL x dầu trn sẽ hấp thụ 10 20 lần định mức hng ngy. V đy l một ha chất c thể lm thay đổi gene trong cơ thể từ đ c thể sinh ra một số bịnh ung thư mu, no...
Việc phn tch dioxins rất kh. Trong phn tch, dioxins lun lun xuất hiện cng một vị tr với PCBs, chất sau nầy được đo ở mức độ chnh xc đến ng (10 -9 ) nếu dng dụng cụ HRGC/HRMS. V từ kết quả tm thấy được ta mới ước tnh nồng độ của dioxins. Th dụ: nếu kết quả đo đạc trong sữa bằng phương php trn l 100 ng/g (100 ppb) PCBs th nồng độ dioxins tương ứng rất cao. Do đ cch đo đạc dioxins cho đến ngy nay vẫn cn nhiều điều cần phải điều chỉnh thm.
Như vậy, nếu tnh theo định mức 1 pg/ngy/Kg th cơ thể một người cn nặng 50 Kg c thể hấp thụ 50 pg/ngy. Trong một năm sẽ hấp thụ: 18.250 pg hay 18,25 ng. V trong 20 năm (sống trn đất Mỹ) lượng dioxin/dioxins trong gan v cc m mở l 365 ng/20 năm. Nếu ước tnh thời gian bn hủy (half life) của dioxins l 10 năm, th tổng lượng dioxins cư ngụ trong cơ thể mỗi người l 182,5 ng. Nếu so snh với lượng dioxin trong mu hay trong sữa mẹ cuả cư dn sống ở vng A Lưới, A So ( ppt hay pg) th số lượng dioxins di tr thường xuyn trong cơ thể con người sống ở Hoa kỳ vẫn cn qu cao! V nếu tỷ lệ dị thai, ung thư...của cư dn A So tăng cao như bo co Hatfield tường thuật th chng ta c thể khẳng định rằng tỷ lệ ung thư, sinh con c dị hnh dị dạng ở Hoa kỳ sẽ cao gấp nhiều lần hơn!
Cc tai nạn lin quan đến dioxins
Cho đến nay, một số tai nạn lin quan đến dioxins xảy ra trn thế giới c thể liệt k ra như sau:
Tai nạn tại Times Beach (Missouri-Hoa kỳ) do một cng ty ha chất bn chất phế thải c chứa TCDD; sau đ một cng ty c dịch vụ lm gim thiểu bụi đường đ xử dụng số dầu trn cho dịch vụ phung xịt để ngăn chặn bụi đường ở thnh phố trn trong một thời gian ngắn. Kết quả l chnh quyền địa phương phải di chuyển 1.400 cư dn sống trong vng xảy ra tai nạn v phải thiu hủy hng trăm ngn tấn x bần bị nhiễm.
Tai nạn do việc trộn lẫn 9 Kg dầu c chứa PCBs của một cng ty sản xuất thức ăn gia sc tại Bỉ. Điếu nầy đ lm tăng lượng dioxins trong trứng g, thịt g, heo v b....v đ lm chấn động thị trường u chu một thời gian.
Trong quy trnh sản xuất thức ăn gia sc, Php v Ha Lan đ dng bn kh (sludge), một phế phẩm kỹ nghệ để lm chất đệm, v lm tăng vitamins cng chất sợi (fiber). Kết quả l cc m mỡ của heo, g được nui ỡ những nơi nầy c chứa lượng dioxins cao. (Hiện tại, Php vẫn cn p dụng phương php nầy mặc d Cộng đồng u chu đ nghim cấm từ năm 1991.
Tại Seveso, , trong một vụ nổ ở một nh my ha chất; v sau đ một lượng dioxin ước tnh độ 30 Kg đ lm nhiễm một vng rộng 6 Km2. Chim chc, gia sc v cy cỏ trong vng bị nhiễm nhất loạt bị chết hay hủy diệt vi ngy sau đ.
Cng ty General Elctric đ thải hồi một số lượng lớn PCBs ước tnh vo khoảng 43 tấn trn một khc sng Hudson (New York). Sau hơn 50 năm, dn chng sống tại hai thị trấn bn bờ sng l Hudson v Fort Edward vẫn chưa thấy c triệu chứng về cc bịnh lạ như dị hnh dị dạng g cả. Nếu so với lượng thuốc khai quang mu da cam, ước tnh độ 170 Kg tri rộng trn một diện tch 38.000 Km2 ở Việt Nam, thiết nghĩ mức độ nhiễm nếu c, th với mức độ nầy, khả năng ảnh hưởng ln con người sẽ như thế no? C trầm trọng như bo ch, bo co...đ m tả hay khng?
Nhn chung , trong tất cả những vụ nhiễm độc hay tai nạn lin quan đến dioxin/dioxins xảy ra trn thế giới đ được nu ra trn đy, khng thấy c một nhn mạng no được liệt k ra ngoi cc thiệt hại về cy cỏ v gia sc sống trong vng bị tai nạn. Hiện tại, chng ta hiện đang sống trong một mi trường bị vy phủ bởi những nguồn c khả năng tạo ra nhiễm dioxins m khng thể no trnh n được. Những cột điện trước nh với cc vật cch điện mu nu: đ chnh l PCBs, cũng l một người bạn của dioxin. Nơi nh sau, sau khi bạn thiu hủy những rc rến sau mỗi buổi party gia đnh, v tnh bạn đ gp phần vo việc tăng cường nhiễm dioxins trong khng kh (vấn nạn nầy chiếm 19% tổng lượng nhiễm dioxins ở Hoa kỳ). Những ha chất chứa chlor chng ta xử dụng trong gia đnh hng ngy đều c nguy cơ tạo ra dioxins trong khng kh như thuốc tẩy rửa sodium hypochlorite (bleach). Cc sản phẩm plastic, tơ sợi tổng hợp...đều l mầm mng của dioxin khi bị thiu đốt... Cc ni lửa đang hoạt động cũng l một nguồn nhiễm dioxins trong khng kh cũng giống như nạn chy rừng....
V cn bao nhiu nguồn nhiễm khc hiện diện trn khắp mặt địa cầu. Đ l những nh my sản xuất chất khai quang 2,4,5-T. Đ l những cng trường nng nghiệp lớn xử dụng thuốc diệt cỏ dại như ở Kazakhstan (Nga S). Đ l những vng đang xử dụng một cch bừa bi, thiếu kiến thức khoa học những loại phn bn lạ, những thuốc trừ su rầy được nhập cảng lậu, khng tn, khng chỉ dẫn cch dng, v chỉ biết qua kinh nghiệm như thuốc mu nu, xanh, mu sữa ....
Trở về Việt Nam, nếu nhn vấn đề dioxin/dioxins như l một cảnh bo để hướng dẫn dư luận, gio dục quần chng, để mọi người đề cao cảnh gic khi xử dụng những ha chất như thuốc diệt cỏ dại, thuốc st trng đng cch. Việc hướng dẫn v gip đở người dn, việc triệt để ngăn cấm xử dụng ha chất khng c xuất xứ r rệt chnh l việc cần lm trong giai đoạn hiện tại. Xch động v thổi phồng những hậu quả của dioxin m khng đủ luận cứ chứng minh, khng c xc tn khoa học hầu mong đnh động lương tm thế giới chỉ lm cho đất nước cng bị c lập hơn, v sẽ được thế giới nhn vo dưới cặp mắt khng thiện cảm hơn nữa.
Cc vấn nạn về nhiễm ha chất đang đe dọa trầm trọng v xảy ra hầu hết ở khắp mọi nơi trn đất nước Việt Nam. Tăng gia sản xuất nng nghiệp m khng hiểu r cch dng phn bn đng cch đ v đang l một hiểm họa cho việc nhiễm nguồn nước. Xử dụng thuốc diệt trng, diệt cỏ dại bừa bi sẽ lm cc thế hệ sau phải nhận lảnh hậu quả tai hại sau đ. Đ c chỉ dấu cho thấy ĐBSCL đ bị nhiễm nitrate v DDT (cũng l một laoi ha chất độc hại nằm trong danh sch 12 ha chất bị cấm trong quyết định ở Stockhoms nam 2001). Trong một cuộc hội thảo tại H Nội do Bộ Lương thực v Nng nghiệp VN phối hợp cng với Viện Nghin cứu La gạo Quốc tế (International Rice Research Institute-IRRI) vo thng 5/1994, IRRI c khuyến co rằng việc xử dụng thuốc trừ su rầy của nng dn l khng hợp l v khng hữu hiệu, l do l nng dn c khuynh hướng xử dụng qu đ đối với cc loi su bọ khng ph hại ma mng (innocuous). Thm nữa v thiếu kiến thức khoa học v thiếu chỉ dẫn cho nn nng dn Việt Nam khng thch dng cc phương php thin nhin để giải quyết vấn đề su bọ. Cơ quan Lương nng Quốc tế (FAO) nhấn mạnh rằng tỷ lệ xử dụng thuốc trừ su rầy rất cao ở miền Nam Việt Nam rất cao, trung bnh l đạt chỉ số 5,3, trong lc đ chỉ số trn ở Trung quốc l 3,5, Miến Bắc VN , 1,0, Phi luật Tn, 2,0, v Ấn độ l 2,4.
Hơn nữa, với việc khai thc hơn 200.000 giếng đng ở miền lục tỉnh Nam kỳ dưới sự hổ trợ v cổ sy của UNICEF đ khơi dậy tiềm năng của arsenic đ lắng su trong lng đất từ bao giờ. Một trong những nghin cứu mới nhứt đ cảnh bo rằng lượng arsenic trong nước sinh hoạt ở nhiều vng đang trn đ tăng trưởng v đ đạt đến nồng độ ngang hng với định mức cho php của WHO l 10 ug/L hay 10 ppb.
Đy mới chnh l những việc m người c trch nhiệm đng quan tm v tm biện php giải quyết cũng như phng bị!
Mai Thanh Truyết Ph.D.
|
anhtaduong
member
REF: 407829
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
NHIỄM THUỐC ST TRNG: D D T
Mai Thanh Truyet Ph. D.
Abstract:The widespread and indiscriminate use of pesticides in Vietnam, including the use of DDT compounds to control weeds, insects, and fungi in argicultural activities, is threatening the health of the population. These chemicals are not only toxic and carcinogenic, they biodegrade at an extremely slow rate, diluted only by organic solvents. Thus, they tend to be retained by the soil, suspended in the air, and ready to poison the entire environment. The chemicals certainly will all find their way into rivers, ground water reservoirs, and wells, poisoning fish, animals, vegetation and ultimately contaminate the whole food chains. The ill-informed farmers and the indiscriminate consumers cannot be protected by the lack of governmental control over hazardous chemicals. The fatal damage is daily and on the rise. This paper seeks to explain the danger of these chemicals and call for a public education program in addition to the responsible production, distribution, and use of these pesticides before more life will be unecessarily lost.
MỤC LỤC:
Nhận dịnh
Thuốc trừ su rầy.
Cch xm nhập vo cơ thể của thuốc trừ su
Tnh trạng nhim thuốc trừ su rầy tại Việt Nam.
Ảnh hưởng v tc động của thuốc trừ su rầy trn cơ thể
Đề nghị giải quyết.
1. Nhận định
Tin tức từ giới truyền thng Việt Nam cho thấy rằng hầu như hng ngy, trn một phần đất no đ ở Việt Nam, từ Bắc ch Nam ... c loan tin về một vi trường hợp bị ngộ độc chết do ăn phải thực phẩm c nhiễm thuốc trừ su rầy, hoặc i mửa v ăn phải rau cải khng được rửa sạch v khử trng ... Tnh trạng trn đy cho thấy rằng việc sử dụng thuốc trừ su rầy khng được hướng dẫn, nguyn tắc vệ sinh khng được phổ biến v p dụng thuốc khng đng qui cch.
Thm nữa, trước tnh trạng kinh tế v x hội khng ổn định ở Việt Nam hiện tại, chnh quyền tỏ ra bất lực trong việc kiểm sot sản xuất, nhập cảng, v sử dụng thuốc trừ su rầy v diệt cỏ dại. Tại Si Gn hiện c ba x nghiệp sản xuất thuốc trừ su rầy, đ l: X nghiệp thuốc st trng Bnh Triệu, Tn Thuận v X nghiệp thuốc trừ su Si Gn. Sự thiếu am tường về mỗi loại ho chất v liều lượng sử dụng đ gp phần đưa dến tnh trạng ngộ độc nu trn. Thm vo đ, tệ nạn nhập cảng bất hợp php, pha chế thuốc giả v lợi nhuận, tăng thm tnh trạng ngộ độc v gy ra nhiễễm mi trường.
2. Thuốc trừ su rầy
Để thấy được một cch quy m mức độ nguy hiểm do sự nhiễm độc v cc thuốc st trng, thuốc trừ su rầy... trn cy cỏ, sc vật v nhất l nguồn nước dng cho dn chng, ta cần lm sng tỏ một vi định nghĩa v khi niệm tổng qut về cc loại ha chất trn.. Dick Irwin, một chuyn gia Hoa Kỳ nổi tiếng về ngộ độc đ nhận định rằng: "Ha chất đ thay thế vi khuẩn v siu vi khuẩn trong cc nguy cơ cho sức khoẻ con người. Cc bịnh bắt nguồn từ ha chất đang trở thnh nguyn nhn hng đầu trong tử suất của loi người vo cuối thế kỷ XX v sẽ qua cả thế kỷ XXI. "
Hnh 1. Pestiides dng để tăng năng xuất thu hoạch.
Pesticides l một nhn tố chnh m nng nghiệp thế giới dng để lm tăng năng xuất thu hoạch song song với việc sử dụng phn bn, từ đ gia tăng mức sống kinh tế của loi người. Tuy nhin Pesticides cũng l nguyn nhn của những thảm trạng khc m loi người phải trả. Khi xm nhập được rồi, cc chất Pesticides sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người v biến đổi mi trường sống xung quanh một cch khắc nghiệt. Cc tc động của Pesticides trn mi sinh chưa được khoa học nghin cứu đng mức do đ biện php phng ngừa v kiểm sot cũng chưa được st thực.
Ảnh hưởng lu di của Pesticides trn con người vẫn chưa được nghin cứu kỹ lưỡng trước khi Pesticides được cho php mang ra sử dụng. Chỉ sau qu trnh sử dụng lu di v cc phản ứng phụ pht hiện ra rồi mới biết ảnh hưởng của cc tc hại m thi.
Pesticides ni chung l cc ha chất độc, phn loại ty theo khả năng: Herbicides: Tiu diệt cy cỏ được xếp vo loại thuốc trừ cỏ dại. Insecticides: Tiu trừ một số cn trng thuộc loại thuốc trừ su rầy. Fungicides: Tiu diệt một số nấm độc hại thuộc loại thuốc trừ nấm mốc. Ngoi ha chất chnh cấu tạo thnh ba loại thuốc kể trn, phần phụ gia chiếm tỷ lệ từ 90-98% của hỗn hợp. Cc chất phụ gia ny cn c thể l mầm mng của bịnh ung thư v một số bịnh khc.
3. Cch xm nhập vo cơ thể của thuốc trừ su rầy
Cc thuốc trn xm nhập vo cơ thể con người từ nhiều cch khc nhau:
hấp thụ xuyn qua cc lỗ chn lng ở ngoi da;
đi vo thực quản theo thức ăn hoặc nước uống;
hoặc đi vo kh quản qua đường h hấp.
Ty theo vng sinh sống v cch lm ăn sinh hoạt, con người c thể bị nhiễễm độc trực tiếp hay gin tiếp:
dn sống trong vng nng nghiệp chuyn canh về la thường bị nhiễễm độc qua đường nước;
vng chuyn canh về thực phẩm xanh như cc loại hoa mu, bị nhiễễm qua đường h hấp nhiều nhất; v sau cng,
dn vng thị tứ bị nhiễễm khi tiu thụ cc thực phẩm đ bị nhiễễm độc.
Phải liệt k thm một số gia sc v th rừng ... đ bị nhiễễm độc, lm người tiu thụ khi ăn phải sẽ bị nhiễễm theo (tnh trạng ny chiếm đa số cc vụ nhiễễm độc ở Việt Nam).
4. Tnh trạng nhiễm thuốc trừ su tại Việt Nam.
Trung Tm Kiểm Định Thuốc Bảo Vệ Thực Vật đ bo co về tnh trạng nhiễm thuốc trừ su rầy ở Việt Nam l: "Sau khi rửa sạch nấu chn dư lượng độc chất trong thuốc trừ su Methamidophos (loại pesticide chứa phosphat hữu cơ) cn lại trong rau tươi vẫn vượt qu mức cho php v cn c thể gy ngộ độc. Dư lượng thuốc trn trong cải ngọt l 315.3 mg/kg; sau khi rửa sạch v nấu chn cải ngọt, dư lượng thuốc cn 0.183 mg/kg, vượt qu 46 lần mức cho php ăn được của một người nặng 50 kg. Trong kết quả phn tch 256 mẫu rau tại chợ Mai Xun Thưởng, Cầu Muối, B Chiểu trong năm 1996 cho thấy 57% số mẫu c dư lượng Methamidophos vượt mức cho php từ 50 lần trở ln." (Thng Tấn X VN 7/98)
Hnh 2. Đồng La ở DBSCL.
Kh tưởng tượng hơn nữa l gần đy, một chuyn gia thuộc cng ty cấp nước thnh phố HCM cho biết rau muống được trồng rải rc khắp cc mạng lưới kinh rạch trong thnh phố v được xịt thuốc trừ su bằng ... cặn nhớt xe phế thải. Nhớt tưới ln cy rau muống c mục đch lm tăng độ xanh tươi của cy v ngăn chận sự xm nhập của su bọ !
Cc dự kiện trn cho thấy rằng v sinh kế kh khăn thm nn nh trồng tỉa cố tm đủ phương cch để lm tăng lợi nhuận. V dn tr cn qu thấp km nn cc di hại về sau cho người tiu dng khng được lưu tm. Hơn nữa chnh quyền khng đủ khả năng v nhn lực để kiểm sot mọi vi phạm (hoặc xem đy l một ưu tin thấp so với cc kh khăn khc như quốc phng, kinh tế, an ninh nội chnh v.v.)
Đa số cc Pesticides đang được sử dụng ở Việt Nam l cc hợp chất hữu cơ chứa một hay nhiều nhn tố Chlor hay Phosphate kết hợp với nhn Benzene do đ rất kh bị tiu hủy trong thin nhin d trong một thời gian rất di. Theo thống k, nng dn miền Ty dng 26 loại thuốc trừ dịch hại bảo vệ la v cc cy ăn tri trong đ DDT được sử dụng nhiều nhất. (Thống k ny khng ghi r dung lượng DDT đ được sử dụng). [Đồng bo di cư năm 1954 chắc hẳn chưa qun hnh ảnh của một loại bột trắng, khng mi được xịt thẳng vo người từ đầu đến chn trước khi bước chn xuống tu h mồm để xui Nam! Đ chnh l DDT đ được dng để khử trng trn những người dn di cư.]
5. Ảnh hưởng v tc động của thuốc trừ su trn cơ thể.
Bi viết nầy nhằm ch trọng vo cc ảnh hưởng v tc động ngắn hạn v di hạn của DDT trn cơ thể con người cũng như đưa ra một số đề nghị để giải quyết vấn đề nhiễm ni trn.
DDT [ 1,1,1-trichloro-2,2-bis-(p-chlorophenyl)ethane] đ được tổng hợp vo năm 1874, nhưng mi đến 1930, Bc sĩ Paul Muller (Thụy Sĩ ) mới xc nhận DDT l một ha chất hữu hiệu trong việc trừ su rầy v từ đ được xem như l một thần dược v khng biết c ảnh hưởng nguy hại đến con người. Khm ph trn mang lại cho ng giải Nobel về y khoa năm 1948 v DDT đ được sử dụng rộng ri khắp thế giới cho việc khử trng v kiểm sot mầm mống gy bịnh sốt rt.
Nhưng chỉ hai thập nin sau đ, một số chuyn gia thế giới đ khm ph ra tc hại của DDT trn mi trường v sức khỏe người dn. Do đ, tại Hoa Kỳ từ năm 1972 DDT đ bị cấm sử dụng hẳn. Tuy nhin cho đến hm nay, cc nh chế tạo Mỹ vẫn tiếp tục sản xuất DDT để xuất cảng qua Phi chu v cc nước chu trong đ c Việt Nam (300.000 kg/năm). Theo ti liệu của National Safety Council Hoa Kỳ (7/98) năm 1962, Hoa Kỳ tiu thụ 80 triệu Kg DDT v sản xuất ra 82 triệu, v năm 1972 Hoa Kỳ chỉ tiu thụ 2 triệu Kg.
DDT tuy đ bị cấm ở Hoa Kỳ từ năm 1972 nhưng đến nay ho chất ny vẫn cn l một vấn nạn cho EPA Hoa Kỳ ở những vng nng nghiệp v những vng quanh nh my sản xuất ra DDT. Hiện tại DDT vẫn cn ngưng tụ nơi thềm lục địa vng Palos Verdas (ngoi khơi vng biển Los Angeles) v nh my sản xuất DDT Montrose Chemical, Co. tại Torrance đ thải DDT vo hệ thống cống rnh thnh phố vo năm 1971. Việc xử l nhiễm DDT cho vng ny ước tnh sẽ tốn km vo khoảng 300 triệu USD.
Tuy khng c số liệu chnh xc về số lượng DDT đang được sử dụng ở Việt Nam, nhưng tin tức từ quốc nội cho biết rằng thuốc ny vẫn cn đang được p dụng rộng ri đặc biệt ở vng chu thổ sng Cửu Long v l vng c nhiều sng rạch v nhiều muỗi mồng.
Lượng DDT tch tụ trong mi trường tăng dần theo thời gian v ty liều lượng sử dụng của dn chng; sau khi sử dụng DDT vẫn tiếp tục tồn tại trong nguồn nước, lng đất v bụi DDT vẫn lơ lửng trong khng kh ... DDT khng ha tan trong nước nhưng ha tan trong dung mi hữu cơ v được EPA Hoa Kỳ xếp vo danh sch cc loại ha chất phải kiểm sot v c nguy cơ tạo ra ung thư cho người v vật.
Tiếp xc trực tiếp vớI DDT lm cho da bị ngứa, kh chịu khi chạm vo mắt v lm chảy nước mủi khi ht vo. - liều lượng cao hơn, c thể ảnh hưởng ln hệ thần kinh v khi trực tiếp tiếp xc vớI DDT trong thời gian di c thể bị sơ gan (dạng necrosis).
Hnh 3. Thu hoạch lạ..
Trẻ con b sữa mẹ hay sữa tươi bị nhiễm độc DDT trực tiếp qua sự hiện diện của DDT trong sữa tươi hay gin tiếp v thức ăn của người mẹ. Cc hiện tượng sau đy được quan st trong trường hợp bị nhiễm DDT từ nhẹ như: nhức đầu, cảm thấy người yếu dần, t cc đầu ngn tay ngn chn, thường hay bị chng mặt; cho tới nặng hơn như: mất tr nhớ, sống trong tm trạng hồi họp thường xuyn, bị co thắt ở cơ
ngực, khng kiểm sot được đường tiểu, thở rất kh khăn v đi khi bị động kinh. Tệ hại hơn nữa, nhiều b mẹ đ bị xảy thai trong vng ảnh hưởng của DDT. Nhiều nng dn sống trong những vng trn đ từng bị ung thư đường tiu ha. Điều nầy đ ni ln tầm quan trọng của hậu quả của DDT sau một thời gian sử dụng di hạn. Nn nhớ, việc sử dụng ha chất trn trong một thời gian di sẽ lm tăng thm sức đề khng của chnh cc sinh vật DDT phải tiu trừ, từ đ người ta lại phải tăng thm liều lượng sử dụng DDT thm ln!
Gần đy DDT cn l một trong 12 loại ho chất được cc nh khoa học thế giới xếp vo hạng Persistent Organic Pollutants (POPs)- đ l cc hạt bụi nhiễm hữu cơ khng bị hủy diệt trong khng kh. Theo bo Chemical & Engineering News (7/98), đại diện của 92 quốc gia trn thế giới đ tụ họp tại Montreal (Gia N Đại) để bn thảo về cc biện php như cấm sản xuất v sử dụng cc ho chất trn v l do độc hại của chng do sự tch lủy lu di trong khng kh, lng đất v nguồn nước, kết tụ vo cc m động thực vật - nguồn thực phẩm chnh của loi người. Tuy nhin cuộc hội thảo vẫn chưa đưa ra một giải đp xc đng no cả v cn nhiều trở ngại do quyền lợi ring của cc quốc gia lin hệ. Tuy nhin thế giới vẫn lạc quan v hy vọng sẽ đạt được một hiệp ước ton cầu về việc cấm sử dụng cc ha chất trn vo năm 2000.
Việc sản xuất Pesticides v một số ha chất hữu cơ POPs kể trn đem lại lợi ch kinh tế thật đng kể cho quốc gia sản xuất , v trn quả đất nầy cn hơn ba tỷ người ở cc nước đang mở mang vẫn cn dng đến cc ho chất trn như "phương tiện duy nhất để khử trng v st trng".
Do đ việc cấm sử dụng hon ton cc ha chất trn cần phải đứng trn bnh diện thật nhn bản: Cc quốc gia tin tiến cần hy sinh, giảm đi lợi nhuận, ngưng cung cấp cc ha chất vốn đ biết l độc hại ny, v nhận trch nhiệm nghin cứu gip cc nước km mở mang tm ra cc ha chất hay phương sch khc tốt hơn để khử trng, trừ su rầy v diệt cỏ dại...
6. Đề nghị giải quyết
Ngnh cng nghệ sinh học (Biotechnology) đang được nghin cứu v p dụng rộng ri ở cc nước tin tiến sẽ l biện php hữu hiệu nhất để kiểm sot cỏ dại v su rầy. Cng nghệ ny p dụng phương php cấy m hay tế bo vo cy cỏ hay động vật để tạo ra khng thể tự nhin cho cc thế hệ về sau do đ cy cỏ v gia sc sẽ được miễn nhiễm v từ đ cho năng suất cao ...
Trở lại tnh trạng Việt Nam hiện tại, như đ trnh by ở phần trn v với ci nhn tch cực hướng về tương lai, một số đề nghị để giải quyết vấn nạn sử dụng thuốc trừ su rầy bừa bi, khng đng liều lượng được lần lượt trnh by sau đy:
Trước hết về pha chnh quyền, phải lưu tm hơn nữa về vấn đề kiểm sot chặt chẽ việc sản xuất v nhập cảng ha chất lin hệ, chận đứng việc nhập cảng bất hợp php ... kiểm k v kiểm tra cc ha chất sử dụng để bo chế thuốc cũng như liều lượng ha chất nhập cảng v phn phối cho từng vng. Biết được lượng thuốc v loại thuốc sử dụng ở từng vng sẽ mang lại một lợi ch rất lớn l khi c ngộ độc c nhn hay tập thể, việc tch trữ thuốc chữa, truy tm nguyn nhn sẽ dễ dng hơn, việc cứu cấp được nhanh chng hơn v c thể phng ngừa, hạn chế hay chặn đứng được cc vụ nhiễễễm độc đ.
Hnh 4. La được thu hoạch.
Phổ biến những ti liệu chỉ dẫn dểễ hiểu về từng loại ha chất, cch dng v liều lượng p dụng cho từng loại hoa mu v gia sc (mức ấn định sử dụng DDT theo tiu chuẩn EPA Hoa Kỳ l < 2.5% tinh chất). Từ đ người dn được học hỏi v biết dng ha chất trong đời sống hng ngy, nhất l đối với dn sống ở nng thn t được tiếp xc với thnh phố v phương tiện giao thng bị hạn chế.
Về pha người dn, cần phải vứt bỏ những định kiến sai lầm đ c từ đời ny
sang đời khc trong cch dng thuốc, bỏ cc thi quen để chấp nhận phương cch mới hầu thu đạt năng xuất sản xuất, giảm thiểu việc sử dụng thuốc bừa bi v khng hợp l để bảo vệ mi trừơng sống của chnh mnh v những người chung quanh.
Sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết v đng thời điểm ty theo sự tăng trưởng của từng loại nng phẩm hoặc gia sc nhằm trnh lạm dụng v ảnh hưởng đến năng suất.
V sau hết để bảo vệ sức khoẻ, cần cố trnh tiếp xc trực tiếp với thuốc để thuốc khỏi phải thấm vo da thịt, v cố trnh việc dng thuốc gần cc nguồn nước sinh hoạt hng ngy. Nn nhớ d DDT khng ha tan trong nước nhưng những hạt bụi li ti vẫn c thể lơ lửng trong nước hay trong khng kh hoặc trong đất v rất dểễ xm nhập vo cơ thể con người.
Việt Nam hiện nay l một quốc gia c tỉ lệ thanh thiếu nin rất cao so với dn số. Đ l tiềm năng lao động lớn nhất trong việc pht triển kinh tế quốc gia. V vậy sức khoẻ cần được bảo vệ v dn tr nng cao. Nếu dng lăng knh của một chuyn gia dự phng về tương lai, hầu như mọi người đồng rằng chnh quyền hiện tại cần mở rộng tầm nhn, chối bỏ những lợi nhuận ngắn hạn trước mắt để chuẩn bị cho một tương lai sng lạn lu di hơn. Dn c mạnh, Nước mới giu! Đ l chn l ngn đời khng thay đổi.
Mai Thanh Truyết 9/98
|
anhtaduong
member
REF: 407824
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
THẨM ĐỊNH MỨC TC HẠI CỦA THUỐC ST TRNG
GỐC ORGANO-PHOSPHATE
Mai T. Truyet.
Cho đến thập nin 80, đa số thuốc st trng, diệt cỏ dại đều l ha chất c gốc l một hay nhiều nhn benzen v chlor kết hợp. Sau một thời gian di sử dụng, cc loại thuốc nầy ảnh hưởng ln sức khỏe của con người v gy nhiều tc hại m điển hnh nhất l bịnh ung thư. Do đ cc nh khoa học cố tm một phương cch kết hợp khc vẫn giữ được hiệu năng m lại giảm thiểu được mức tc hại. Từ đ, cc ha chất được kết hợp thm gốc organo-phosphate ra đời v được p dụng rộng ri cho đến nay.
Mặc d cc nh sản xuất đ cung cấp rất nhiều cng trnh nghin cứu về thẩm định mức tc hại của cc lọai ha chất trn, nhưng cc nghin cứu nầy chưa đủ tnh cch thời gian để c thể đưa đến kết quả chnh xc v kết luận cững chưa được hon chỉnh đặc biệt l đối với những định mức về tc hại ln sức khỏe của con người.
Muốn thẩm định ảnh hưởng tc hại của một ha chất ln sức khỏe của con người, trước tin cần phải lm nhiều thử nghiệm ln th vật, rồi từ đ tnh ra liều lượng ha chất c thể tc hại ln con người nghĩa l gấp 10 lần nồng độ cần thiết c thể gy tử vong cho th vật.
Định mức nầy gọi l nồng độ nhiễm tối đa (maximum contaminant level-MCL). EPA cũng vừa cng bố mức thẩm định sơ khởi của 31 loại thuốc st trng thuộc gốc organo-phosphate. Sự nghin cứu dựa trn một cơ chế tc hại chung đ được khảo st cả trn con người lẫn th vật; đ l tnh chất ức chế của diếu tố acetyl cholinesterase. Đy l một đặc tnh chung của cc loại ha chất st trng c gốc organo-phosphate.
Tiến sĩ Stephen Johnson, Phụ t Gim đốc EPA, pht biểu rằng muốn thẩm định mức an ton v mức độc hại lu di của cc loại thuốc st trng cần phải c khả năng khai triển v p dụng cc phương php khoa học. Do đ, EPA đ đo mức độ độc hại của từng ha chất bằng cch so snh mức độ ức chế diếu tố nầy trn methamidophos, một loại thuốc st trng đ được khảo st tường tận về nồng độ độc hại, v từ đ suy ra mức độc hại của từng lọai thuốc st trng. Cũng từ những định mức nầy EPA đưa ra được tiu chuẩn mới trong việc phn tch thực phẩm, nước sinh hoạt, v ảnh hưởng của cc cư dn sống trong vng tiếp cận với thuốc st trng. Từ cc kết quả sơ khởi trn, EPA nhận định rằng cc loại thuốc st trng thuộc gốc organo-phosphate ha tan trong nước uống chưa c chỉ dấu tc hại ln sức khỏe của con người. Tuy nhin, c 3% trẻ em từ một đến ba tuổi đả bị tiếp xc qu nhiều ha chất trn qua đường thực phẩm.
Cc nghin cứu sơ khởi kể trn của EPA đ được trnh by trong một tập ti liệu dầy hơn 800 trang; tuy nhin, ti liệu nầy vẫn chưa được Hiệp Hội Bảo vệ Ma mng Hoa kỳ bnh luận hay cng nhận (American Crop Protection Association).
Trong chiều hướng chuyển tải cc thng tin khoa học, người viết xin trnh by sơ lược cc giai đoạn cần thiết để truy tm mức độ an ton, thời gian tiếp cận, cng cung cch xc nhận nồng độ c thể chấp nhận được của cc ha chất thuộc gốc organo-phosphate.
Luật Bảo vệ Phẩm chất Thực phẩm ở Hoa kỳ đ được ban hnh vo năm 1996 (Food Quality Protection Act- FQPA). Một cch căn bản, theo luật nầy, EPA c trch nhiệm xc định cơ cấu độc hại của tất cả cc ha chất dng trong kỹ nghệ thực phẩm như thuốc trừ su rầy, diệt cỏ dại, v ảnh hưởng của ha chất trn ln sức khỏe của con người. EPA cũng cn phải nghin cứu mọi phương cch tiếp cận độc hại từ thực phẩm, nguồn nước sinh hoạt, v việc sử dụng trong gia đnh.
Ngy 15/1/2002, Lois Rossi, thuộc Office of Pesticide Programs, EPA, đ cng bố kết quả thử nghiệm việc thẩm định nhm 31 ha cht thuộc gốc kễ trn v tuyn bố đy chỉ l kết quả ban đầu v chưa c kết luận chnh thức từ pha EPA về mức tc hại của từng ha chất. Tuy nhin, giới khoa học thấy được những khuyến co xem như l kết luận căn bản trong bo co trn: cc hợp chất thuộc gốc organo-phosphate trong nguồn nước uống khng l nguyn nhn chnh gy tc hại ln sức khỏe của con người, m nguồn thực phẩm mới thực sự l nguyn nhn chnh yếu, đặc biệt đối với sức khỏe trẻ em.
Từ những suy nghĩ trn, phương php thẩm định phải dựa theo nguyn tắc sử dụng một lượng thuốc st trng cần thiết để lm giảm 10% tc dụng của diếu tố acetyl Cholinestase trn sc vật.. Định mức trn đy được gọi l nồng độ th nghiệm 10 (benchmark dose 10 BMD10). Phương php nấy đ thay thế phương php định mức độc hại cũ l dựa trn cch tnh định mức độc hại suy diễn từ nồng độ của ha chất khng gy ảnh hưởng ln tnh ức chế, do đ khng được chnh xc.
Từ định mức BMD10 của từng ha chất, EPA xc định được mức độ an ton ln cơ thể con người bằng cch giảm nồng độ BMD10 xuống 100 lần. Tuy nhin Quốc hội Hoa kỳ, căn cứ theo luật Bảo vệ Thực Phẩm đ quyết định mức an ton phải l 10 lần thấp hơn định mức của EPA hay tương đương với 0,001 BMD10 m thi.
Tư những kết quả nghin cứu trn, cc kết luận ban đầu được trch ra như sau:
Cc thuốc st trng thuộc gốc organo-phosphate hiện diện trong thực phẩm l nguồn nhiễm độc nguy hiểm cho con người, đặc biệt l trẻ em từ 1 đến 5 tuổi. V ty theo mức độ bị nhiễm độc của trẻ em , Luật Bảo vệ Phẩm chất Thực phẩm sẽ cho php FDA thu hồi giấy php sản xuất của ha chất c độ nhiễm qu định mức. Tuy nhin,EPA vẫn chưa xc định cc định mức của từng ha chất c gốc trn.
Định mức an ton của EPA cho nước uống l từ 10 đến 100 lần mức độ an ton p dụng cho thực phẩm.
Căn cứ theo Luật Bảo vệ Thực phẩm, EPA cần phải định mức 9.600 ha chất thuộc gốc nầy, nhưng cho đến nay, mới chỉ c 31 ha chất được nghin cứu tương đối hon chỉnh. Hiện tại, EPA cần phải thẩm định lại mức an ton của hơn 3.200 ha chất đ được được php tung ra thị trường căn cứ trn cc kết quả thẩm định của cc nh sản xuất.
Cc dữ kiện trn đy cho thấy rằng việc thẩm định mức độc hại/an ton của cc loại thuốc st trng rất cần thiết v cũng rất phức tạp. N đi hỏi sự hợp tc của cc nh sản xuất, cơ quan bảo vệ mi trường, v cc cơ quan y tế. Hơn thế nữa, cc quốc gia trn thế giới cần phải phối hợp chặt chẻ để việc thẩm định mau đi đến kết quả hầu giảm thiểu mức tc hại ln con người.
Trong tnh thế hiện tại, chng ta chỉ mới c một t dữ kiện về cc định mức an ton của cc loại ha chất nầy cng cc ảnh hưởng của chng ln sức khỏe của con người. Những ảnh hưởng chnh l: - 1) Rối loạn nội tiết c thể lm mất khả năng hoạt động trong việc trao đổi hormone trong cơ thể do đ c thể tạo ra những hiện trạng dị hnh dị dạng; -2) Ảnh hưởng ln mức sinh trưởng v sinh sản của con người.
Kết luận
Cc thuốc st trng gốc organo-phosphate đ được sử dụng rộng ri trn thế giới từ hơn 20 năm qua. Tuy nhin, mức độ độc hại của từng ha chất chưa được nghin cứu v xc định r rng. Danh mục của 31 ha chất mới vừa được EPA Hoa kỳ cng bố chỉ l những nghin cứu sơ khởi về mức độc hại qua sự giảm thiểu tnh ức chế của diếu tố cholinesterase trn cơ thể con người. Nhưng từ đ suy ra mức độc hại ảnh hưởng ln sức khỏe hay kết luận về những nguyn nhn gy ra bịnh tật do cc ha chất trn vẫn cn l một bước di trong việc nghin cứu. Do đ, biện php hay nhất hiện tại l biện php phng bị song hnh với việc nghin cứu ảnh hưởng độc hại. V biện php phng bị hay nhất trong lc nầy l hạn chế tối đa việc sử dụng cc ha chất trn trong nng nghiệp.
Theo bo co của Bộ Thương Mại Việt Nam (Bo Người Lao Động, 20/4/2002), mức tiu thụ thuốc bảo vệ thực vật trong nước hng năm vo khoảng 1,5 triệu tấn, khng kể một số lượng khng nhỏ được nhập cảng lậu qua đường bin giới m chnh quyền khng thể kiểm sot được. Khi đem con số nầy p dụng vo tổng dịn tch đất trồng trọt ở Việt Nam chỉ c khoảng 10 triệu hecta, giới lm khoa học c thể thấy nng dn Việt Nam đ sử dụng một số lượng thuốc bảo vệ thực vật gấp nhiều lần hơn so với nng dn cc quốc gia Ty phương. Theo tiến sĩ Ng Kiều Oanh thuộc Trung tm Khoa học Tự nhin, th với diện tch trồng trọt trong nước hiện tại, chỉ cần độ 50.000 tấn l qu dư thừa rồi. (Nng dn Việt Nam đả sử dụng 30 lần nhiều hơn mức trung bnh!). Từ đ suy ra mức độ nhiễm cc ha chất độc hại ln thực phẩm tiu dng ở Việt Nam để thấy kết quả đương nhin m người tiu thụ trong nước phải hứng chịu: từ cọng rau muống cho đến quả c, ng sen. v.v.. . thậm ch cho đến gia cầm, tm c,.. .đều c dấu vết của cc ha chất độc hại nầy.
Xin đan cử ra đy một thng tin mới nhất xuất pht từ bo ch trong nước về trường hợp x Cổ Loa ở miền Bắc.Hiện tại nơi x nầy c tất cả 195 gia đnh c người tn tận với 318 người bị khuyết tật bẩm sinh. Nhiều gia đnh c tới 2,3 con bị dị tật. V bi bo kết luận một cch đơn giản l tất cả đều do ảnh hưởng của chất độc mu da cam dioxin. C phải chăng chỉ v nơi đy c một gia đnh của một cựu bộ đội vượt Trường sơn trong thời gian chiến tranh. Thật giản dị (!) v khng cần chứng minh! Thật ra, chỉ cần khả năng khoa học kỹ thuật hiện c của Việt Nam cũng đủ để truy tm những nguyn nhn của hiện tượng nầy . Xin đề nghị kiểm nghiệm mức dinh dưởng của người dn trong x để tm xem c sự khiếm khuyết sinh tố v thiếu dinh dưởng, v thử nghiệm sự hiện diện của cc thuốc bảo vệ thực vật thuộc gốc organo-phosphate trong m mở, gan.. . của những nạn nhn. Hng trăm cc vụ nhiễm độc gần đy đ được cc cơ quan y tế Việt Nam xc nhận l do cc thuốc kể trn hiện diện trong nguồn thực phẩm.
Xin đừng đổ lỗi cho qu khứ chiến tranh nữa. Đ đến lc chnh quyền cần phải can đảm chấp nhận một thực tế l hiện tượng nhiễm ha chất độc hại từ Bắc ch Nam l kết quả của việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật bừa bi, thiếu chnh sch, khng kế hoạch. V hơn nữa người nng dn Việt Nam chưa được chuẩn bị cũng như chưa được chỉ dẫn tường tận cch dng cc loại thuốc trn. Can đảm chấp nhận thực tế trn, can đảm nhận lnh trch nhiệm để sửa chửa th hy cn c cơ may cứu vn Đất v Nước được. Khng cn th giờ để chỉ quy trch cc thế lực quốc tế c mưu đồ ph hoại.
Tnh trạng nhiễm độc do thuốc st trng v sức khỏe của người dn bị ảnh hưởng đ đến mức bo động đỏ.
Người Nng dn khng cn con đường no khc hơn l phải tự cứu lấy chnh mnh!
Mai Thanh Truyết
West Covina 30/4/2002
Ghi Ch:
31 thuốc st trng gốc organo-phosphate đều c tnh chất kễ trn. Gồm: acephate, azinphos-methyl, bensulide, chlorethoxyfos, chlopyrifos, chlopyrifos-methyl, diazinon, dichlorvos, dicrotophos, dimethoate, disulfoton, thoprop, phenamiphos, phenthion, malathion, metha-midophos, methyl-parathion, mevinphos, naled, oxydenmeton-methyl, phorate, phosolone, phosmet, phostebupirin, pirimiphos-methyl, profenofos, terbufos, tetrachlorinphos, tributos, trichlorofon, v fosthiazate. Chất sau cng nầy dự định sẽ thay thế methyl-bromide dng để diệt trng (fumigation) trước khi trồng trọt, đặc biệt cho kỹ nghệ trồng du.
|
anhtaduong
member
REF: 407819
11/30/2008
|
>>
xem chủ đề
L người, ai chẳng xt xa thương
Khi thấy trẻ thơ sống vỉa đường
Bới rc, ăn xin, đời bất hạnh
Lạc loi, bầm giập giữa qu hương
L người, ai chẳng xt xa thương
Khi trẻ mồ ci lạ mi trường
Nhưng lại thn quen miền bo loạn
Đảo đin học thi x lun thường
L người, ai chẳng xt xa thương
Khi thấy thơ ngy phải đoạn trường
B gi, hỡi ơi, từ những tuổi
Hoa ng, nụ ngọc đ phong sương ...
L người, ai chẳng xt xa thương
Thấy b sơ sinh bỏ vệ đường
Gi trẻ bn mnh miền nước ngoại
Để rồi tan nt những hoa hương !
L người, ai chẳng xt xa thương
Khi ni sng đau bởi bạo cường
Khi thấy dn mnh ga với trẻ
Sống đời oan nhục, sống th lương !
Nhn dn ta khổ, dạ ta đau
Ta mc hầu bao cứu biển sầu
Nhưng c khi no ta tự hỏi
Nguyn nhn nỗi khổ bởi từ đu ?
Khng trừ từ gốc, trị nguyn căn
Th chữa mun năm bịnh chẳng lnh
Tiền ni cũng thời tri đy biển
Biết khn đ lỡ, mộng tan tnh !
Nếu v nhn đạo, bởi tnh thương
Nn cũng v ta, giữ lập trường
Đừng để mị từ che khối c
M người thống trị mi qu hương !
NMH
|
|
K hiệu:
:
trang c nhn :chủ
để đ đăng
:
gởi thư
:
thay đổi bi
: kiến |
|
|
|
|